Thì hiện tại Đơn: Cấu trúc, cách dụng và bài tập kèm đáp án

Thì hiện tại Đơn

Thì hiện tại đơn được xem như là thì đơn giản và dễ sử dụng nhất trong tiếng Anh. So với các thì còn lại, cách đặt câu, chia động từ trở nên dễ dàng hơn khá nhiều. Khi hiểu được hiện tại đơn bạn có thể thực hành được một số kỹ năng trong tiếng Anh vô cùng đơn giản. Vậy dạng thì này được thể hiện như thế nào, thì hiện tại đơn công thức ra sao, hãy cùng theo dõi qua chia sẻ dưới đây!

Định nghĩa về thì hiện tại đơn

Khi học ngữ pháp tiếng Anh, chắc chắn dạng thì đầu tiên bạn được học và nhận biết chính là thì hiện tại đơn (Present Simple). Vậy hiện tại đơn là gì? Đây là một dạng thì, dùng để diễn tả nên một hành động hay thói quen nào đó được lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. Ngoài ra, loại thì này còn dùng để diễn tả nên một chân lý hay là điều hiển nhiên trong cuộc sống.

Ví dụ thì hiện tại đơn như sau:

  • I go to school everyday – Tôi đến trường học mỗi ngày.
  • The Sun sets in the West – Mặt trời lặn ở hướng tây.
Tổng quan về thì hiện tại đơn
Tổng quan về thì hiện tại đơn

Các công thức của thì hiện tại đơn mà bạn cần biết

Với thì hiện tại đơn, có khá nhiều mẫu câu để diễn tả những hành động hay chân lý ở hiện tại, vậy mỗi mẫu câu sẽ có cấu trúc thì hiện tại đơn như thế nào? Phần nội dung dưới đây sẽ hướng dẫn cụ thể cho các bạn.

Đối với các mẫu câu khẳng định của hiện tại đơn

Câu sử dụng động từ tobe

Cấu trúc câu:

S ( I/He/She/It/They/We) + am/is/are + N/ADj.

Ví dụ:

  • I am singer – Tôi là ca sĩ.
  • She is beautiful – Cô ấy đẹp.
  • The hat is very cheap – Chiếc mũ rất rẻ.

Câu sử dụng với động từ thường:

Câu trúc câu sẽ là:

S + V (+s/es)

Trong đó, với I/We/They/ You là những danh từ số nhiều thì sẽ sử dụng V ở dạng nguyên thể, tức là không thêm bất cứ đuôi gì. Còn đối với He/She/It thuộc danh từ số ít hay là danh từ không đếm được thì V sẽ được thêm đuôi s hoặc es.

Ví dụ:

  • I wash my face every morning – Tôi rửa mặt vào mỗi buổi sáng.
  • She works at a bank – Cô ấy làm việc tại ngân hàng.

Khi sử dụng các mẫu câu với động từ thường, thì bạn có thể lưu ý một số cách chia động từ bằng việc thêm đuôi s hay es sau đây:

  • Nếu các từ cuối cùng của động từ là o, x, s ch, sh thì khi dùng ở danh từ số ít thì bạn sẽ thêm “es” vào phần đuôi.
  • Nếu bạn bắt gặp đồng từ có chữ cuối cùng là y, thì khi dùng danh từ số ít bạn chuyển đổi y thành i và thêm es. Ví dụ: Copy – Copies.
  • Đối với các từ còn lại không nằm trong 2 trường hợp trên, thì khi dùng với danh từ số ít bạn chỉ cần thêm s vào đuôi của từ.

Công thức thì hiện tại đơn với câu phủ định:

Câu sử dụng động từ tobe:

Cấu trúc câu là:

S + am/is/are + not + N/ADj

Bên cạnh đó, bạn có thể viết tắt các động từ tobe như sau: is not = isn’t; are not = aren’t.

Ví dụ thì hiện tại đơn phủ định:

  • I am not a doctor – Tôi không phải là một bác sĩ.
  • He isn’t teacher – Anh ấy không phải là giáo viên.

Câu sử dụng động từ thường:

Cấu trúc của câu:

S + do/does + not + V

Trong đó, “do” được dùng cho danh từ số nhiều, “does” được dùng cho danh từ số ít hay không đếm được.

Ví dụ câu phủ định:

  • I do not (= don’t) wash my face every morning – Tôi không rửa mặt vào mỗi sáng.
  • She does not (= doesn’t) work at bank – Cô ấy không làm việc tại ngân hàng.

Lưu ý: khi sử dụng câu phủ định đối với các danh từ số ít hay không đếm được, thì mọi đồng từ đều sử dụng nguyên thể, không chuyển đổi.

Câu nghi vấn thì hiện tại đơn

Sử dụng trợ động từ để hỏi – Câu hỏi dạng trả lời Yes/No:

Với động từ tobe:

  • Câu hỏi (Question) : Am/ Is/Are + S + N/ADj.
  • Trả lời (Answer) : Yes + S + am/is/are hoặc No + S + am/is/are + n’t (not).

Ví dụ:

  • Are you student? No, I am not. – Bạn có phải là sinh viên không? Không, tôi không phải.
  • Is it small? Yes, it is – Nó nhỏ phải không? Vâng, đúng vậy.

Câu nghi vấn với động từ thường:

  • Câu hỏi: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể).
  • Trả lời: Yes + S + do/does hoặc No + S+ don’t / doesn’t.

Ví dụ:

  • Do you like strawberry? Yes, I do / No, I don/t – Bạn có thích dâu tây không? Vâng, đúng vậy / Không, không đúng.

Sử dụng các câu hỏi dạng Wh- (What, When, Where, Who,…)

Câu nghi vấn với động từ tobe:

Wh- + am/are/is (not) + S + N/ADj?

Ví dụ:

  • What is it? – Cái gì vậy?

Câu nghi vấn thì hiện tại đơn với động từ chỉ hành động:

Wh- + do/does (not) + S + V(dạng nguyên thể)

Ví dụ:

  • Where do you come from? – Bạn đến từ đâu?

Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Có 3 quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn như sau:

  • Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. Ví dụ: Go -Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes.
  • Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” Ví dụ: Apology – Apologies; Ability – Abilities).
  • Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…).

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn)
  • usually (thường xuyên)
  • often (thường xuyên)
  • frequently (thường xuyên)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • hardly (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)
  • generally (nhìn chung)
  • regularly (thường xuyên)

Ví dụ:

We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)

I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:

Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ:

They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)

I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)

I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

Cách dùng trong trường hợp thường

Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

 Ví dụPhân tích
Chức năng 1.Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiVí dụ 1:- I usually (get) …… up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.)
A. get
B. am getting
C. will get
Có từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra
Cần điền thì hiện tại đơn
Loại B. am getting và C. will get
Chọn A. Get
Chức năng 2.Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiênVí dụ 2:- The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời)
A. moved
B. moves
C. will move
Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời, đó là sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi
Loại A. moved và C. will move 
Chọn B. moves
Chức năng 3.Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố địnhVD: train (tàu), plane (máy bay),…Ví dụ 3:- The plane (land) …… at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.)
A. will land
B. landed
C. lands
Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi
Sử dụng thì Hiện tại đơn
Chọn C. lands
Chức năng 4.Sử dụng trong câu điều kiện loại IVí dụ 4:- If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.)
A. pass
B. passed
C. will pass
Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn 
Loại B. passed và C. will pass
Chọn A. pass
thì hiện tại đơn

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2

Ví dụ:

  • I attend Vietnam Australia International school, situated in district 10, HCM city. (Tôi theo học trường quốc tế Việt Úc tại quận 10, thành phố HCM)
  • My go-to order at any fast food restaurant is chicken nuggets. (Món ăn tôi hay gọi tại cửa hàng thức ăn nhanh là bánh gà) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite fast food” – Mô tả món ăn nhanh mà bạn yêu thích nhất)
  • Technology plays an important role in innovation. (Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong sự đổi mới ) (Mở đầu – Speaking part 3)

Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ:

  • Watching the news daily is very informative. (Xem thời sự hàng ngày thì rất bổ ích)
  • Organic food is such a global phenomenon. (Thực phẩm hữu cơ là một hiện tượng toàn cầu)

Cách phát âm đuôi s es của các động từ thì hiện tại đơn

  • Phát âm là /iz/ khi động từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
  • Phát âm là /s/ khi động từ có kết thúc bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/
  • Phát âm là /z/ khi động từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…

Lưu ý: Khi phát âm các âm cuối của động từ, phải dựa vào phiên âm quốc tế IPA của động từ đó, chứ không dựa vào cách viết.

Bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơn

Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại đơn nhằm giúp các bạn có thể dễ dàng ứng dụng kiến thức vừa học để ôn tập, hãy cùng chúng mình thực hành ngay nhé.

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

Ở dạng bài tập thì hiện tại đơn này, bạn cần chia động từ trong ngoặc sao cho ở dạng đúng nhất. Bạn sẽ phải lưu ý chủ ngữ và vị ngữ của câu để tìm được động từ đó ở dạng phù hợp.

  1. I (be) ________ at school at the weekend.
  2. You (not study) ________ on Saturday.
  3. My boss (be not) ________ hard working.
  4. He (have) ________ a new haircut today.
  5. My brother usually (have) ________ breakfast at 9.00.
  6. He (live) ________ in a house?
  7. Where (be)____ your sister?
  8. My mother (work) ________ in a library.
  9. Dog (like) ________ blone.
  10. He (live)________ in Yen Bai City.
  11. It (rain)________ almost every day in HaLong.
  12. They (fly)________ to Alaska every winter.
  13. My father (make)________ bread for breakfast every morning.
  14. The store (open)________ at 10 a.m.
  15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he’ll pass.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

Dạng bài tập thì hiện tại đơn này, mỗi câu sẽ cung cấp 2 đáp án có sẵn. Bạn cần phải lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu cho đúng ngữ pháp.

  1. He don’t stay/ doesn’t stay at school.
  2. They don’t wash/ doesn’t wash the family car.
  3. Adam don’t do/ doesn’t do his homework.
  4. don’t go/ doesn’t go to bed at 9.30 p.m.
  5. Chinh don’t close/ doesn’t close his notes.
  6. Our hamster don’t eat/ doesn’t eat leaves.
  7. They don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
  8. He don’t use/ doesn’t use a paper at the office.
  9. Son don’t skate/ doesn’t skate in the garden.
  10. The girl don’t throw/ doesn’t throw rocks.

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn với động từ thích hợp

My sister, Lily. She (have)..(1)…… a cat. its name is Sam. It (have)…..(2)….. moon-colored feathers and blue eyes. It (be)….(3)…… very difficult to close. Usually, it only (eat)…..(4)….. fish and sausages. Lily (love)….(5)…… it very much. She (play)…..(6)….. with him every day from school. In the winter, her cat (curl)…..(7)….. up in a nest. It looks like a piece of snow. Lily often (buy)…..(8)….. new clothes for her. She (not/ want)….(9)….. it to be cold. Sam (hate)……(10)…. bathing. I always have to help my sister bathe Sam. I (get)……(11)…. used to that. I also (want)…..(12)……. to raise a cat now. Every day playing with it I feel more comfortable.

Bài 4: Sử dựng thì hiện tại đơn để trả lời câu hỏi

1.Is Nam a student?

–> Yes,…

2.Do you play tennis?

–> No,…

3.How do you go to school?

–>I ……. by bike.

4.Are they the police?

–> No,…

5.Do you like eating vegetables?

–> Yes,…

6.Is my new dress beautiful?

–> Yes,… I like it very much

7.Do you go to the zoo

–> No,…I’m busy

8.Is your father a doctor?

–> Yes,…

9.Is that girl your sister?

–> No,…

10.Do you bring umbrella?

–> No,…

Đáp án bài tập:

Bài 1: am/ do not study/ is not/ has/ has/ Does he live/ is/ works/ likes/ lives/ rains/ fly/ makes/ opens/ tries, do not think/

Bài 2: doesn’t stay/ don’t wash/ doesn’t do/ don’t go/ doesn’t close/ doesn’t eat/ don’t chat/ doesn’t use/ doesn’t skate/ doesn’t throw

Bài 3: (1) has/ (2) has/ (3) is /(4) eats/ (5) loves/ (6) plays/ (7) curls/ (8) buys/ (9) doesn’t want/ (10) hates/ (11) get/ (12) want.

Bài 4: 

  1. Yes, He is
  2. No, I don’t
  3. I go to school by bike
  4. No, they aren’t
  5. Yes, I do
  6. Yes, It is
  7. No, I don’t
  8. Yes, He is
  9. No, She isn’t
  10. No, I don’t

Bên trên là tất cả những kiến thức về Thì hiện tại đơn, mong rằng những thông tin này sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết để làm các dạng bài tập về thì hiện tại đơn hoặc giao tiếp hằng ngày. Nếu muốn tìm hiểu nhiều điều thú vị về thì hiện tại đơn hơn nữa, bạn có thể truy cập vào Apaxfranklin.com để biết thêm chi tiết.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang