Tìm hiểu về Thì Tương Lai Đơn: Cách sử dụng, Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh

Thì Tương Lai Đơn

Dạng ngữ pháp cơ bản đầu tiên mà mỗi người học tiếng anh bắt đầu đều phải học chính là thì tương lai đơn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn loay hoay trong việc sử dụng chúng. Nhằm giúp bạn nhanh chóng tiếp cận được với cấu trúc thì này, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách dùng cũng như các trường hợp đặc biệt của thì hiện tại đơn để bạn nắm rõ!

Khái niệm thì tương lai đơn

Trả lời cho câu hỏi thì tương lai đơn là gì? Chúng tôi sẽ đưa ra những thông tin chính xác nhất để diễn giải cho các bạn hiểu.

Thì tương lai đơn trong tiếng anh chính là Simple Future Tense là một trong những thì rất cơ bản của tiếng anh. Một đặc điểm rất hay về thì tương lai đơn chính là khi xuất hiện thì này chính là câu nói được quyết định ngay tại thời điểm nói về việc gì đó xảy ra trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

1. Trạng từ chỉ thời gian

Thì tương lại đơn thường kèm theo các trạng từ chỉ thời gian dưới đây:

  • In + thời gian (Trong bao lâu)
  • Tomorrow (Ngày mai)
  • Soon (Sớm thôi)
  • Next day/ next week/ next month/ next year (Ngày tới/ Tuần tới/ Tháng tới/ Năm tới)

Ví dụ:

  • In 3 days, in 5 hours, in next week…
  • We’ll meet at school tomorrow (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài)

2. Trong câu chỉ có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Supposedly (Giả sử, Cho là)
  • Probably/ Perhaps/ Maybe (Có lẽ, có thể)

Ví dụ: This picture is supposedly worth a million dollars. (Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu đô la.)

3. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Promise (Hứa)
  • Hope/ Expect (Hy vọng, mong đợi)

Ví dụ: I hope I will live abroad in the future (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài)

Cách dùng thì tương lai đơn

Dưới đây là 9 cách sử dụng thì tương lai đơn mà Apaxfranklin.com đã tổng hợp.

1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ: I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow. (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ: I think she won’t come and join our party. (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

  • Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
  • Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

4. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

  • I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
  • My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

  • Be quiet or John will be angry. (Hãy trật tự đi, không John sẽ nổi giận đấy.)
  • Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I

Ví dụ:

  • Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
  • Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ:

  • Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
  • Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

  • I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
  • We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ: If Peter learns hard, he will pass the exam. (Nếu mà Peter học hành chăm chỉ thì anh ấy sẽ thi đỗ.)

Các công thức của thì tương lai đơn

Công thức của thì tương lai đơn
Công thức của thì tương lai đơn

Mỗi thì trong tiếng Anh đều được chia thành 3 dạng cấu trúc cơ bản và Thì tương lai đơn cũng như vậy. Sau đây Apaxfranklin.com sẽ chia sẻ cụ thể về cấu trúc của thì tương lại đơn để các bạn tìm hiểu:

1. Thì tương lai đơn với dạng câu khẳng định

Khi động từ chính trong câu chính là dạng tobe

Cấu trúc: S + will + tobe + N hoặc ADJ

Trong cấu trúc này động từ tobe luôn được giữ nguyên gốc, không biến đổi

Ví dụ:

  • Everything will be fine. (Mọi thứ sẽ ổn thôi.)
  • The party will be great. (Bữa tiệc sẽ rất vui đây.)
  • Your dog will be better. (Con chó của bạn sẽ tốt hơn thôi.)
  • You will be the princess this night. (Bạn sẽ là công chúa trong đêm nay.)

Khi động từ chính trong câu chính là động từ thường

Ở dạng này động từ cũng được giữ nguyên thể, không bị chia

Cấu trúc: S + will + V(0)

Ví dụ:

  • Don’t worry, my brother will take you home. (Đừng lo lắng, anh trai tôi sẽ đưa bạn về nhà.)
  • I will finish my homework in 3 hours. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trong 3 giờ tới.)
  • We will travel around the world. (Chúng tôi sẽ du lịch vòng quanh thế giới.)
  • He will come home tomorrow. (Anh ấy sẽ về nhà vào ngày mai.)

2. Thì tương lai đơn với dạng câu phủ định

Khi động từ chính trong câu là to be

Ở trong câu này động từ to be vẫn luôn được giữ nguyên

Cấu trúc: S + will not + be + N/Adj

Ví dụ:

  • I won’t be happy if I can’t finish my task. (Tôi sẽ không vui nếu như tôi không hoàn thành nhiệm vụ của mình.)
  • You won’t be late if you get up earlier. (Bạn sẽ không muộn nếu bạn dậy sớm hơn.)
  • The weather won’t be nice this weekend. (Thời tiết vào cuối tuần sẽ không đẹp.)
  • This shirt won’t be expensive because it look like old. (Chiếc áo này sẽ không đắt đâu vì trông nó khá cũ.)

Đối với động từ thường

Cấu trúc: S + will not + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • She won’t go out tonight. (Tối nay cô ấy sẽ không đi ra ngoài.)
  • I won’t go to school tomorrow because tomorrow is Sunday. (Tôi sẽ không đến trường vào ngày mai vì mai là chủ nhật.)
  • He won’t stay at home. (Anh ấy sẽ không ở nhà.)
  • I won’t tell you the truth. (Tôi sẽ không nói cho bạn sự thật.)

3. Công thức câu nghi vấn thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn có dạng câu nghi vấn là dạng câu hỏi Yes/No Question

Động từ thường

Q: Will + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + will hoặc No, S + won’t

Ví dụ:

Q: Will you attend the birthday celebration? (Bạn sẽ tham dự bữa tiệc sinh nhật chứ?)
A: Yes, I will. (Có.)
Q: Will Ms. Ally gamble all her money? (Bà Ally sẽ cược hết tiền à?)
A: No, she won’t. (Không đâu.)
Q: Will the students take the test again? (Học sinh sẽ phải kiểm tra lại à?)
A: Yes, they will. (Đúng.)

Động từ tobe

Q: Will + S + be + ?
A: Yes, S + will hoặc No, S + won’t

Ví dụ:

Q: Will Anna be happy with the decision? (Anna sẽ hài lòng với quyết định đó chứ?)
A: Yes, she will. (Có.)
Q: Will the birds be hungry if we don’t put some food on the box? (Mấy chú chim sẽ đói nếu chúng ta không để thức ăn vào tổ chứ?)
A: No, they won’t. (Không đâu.)
Q: Will you be distracted from work by the noise from the street? (Bạn sẽ bị sao nhãng bởi tiếng ồn ngoài đường chứ?)
A: No, I won’t. (Không đâu.)

Cấu trúc thay thế mang ý nghĩa như thì tương lai đơn

Bạn có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp dưới đây để diễn đạt hành động và sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như thì hiện tại đơn

1. Cấu trúc: S + look forward to + V_ing/ Noun

Ý nghĩa: mong đợi một sự kiện trong tương lai với sự háo hức

Ví dụ: I’m looking forward to hearing from my mom, she promised to write to me. (Tôi đang mong được nghe tin từ mẹ, bà ấy ấy đã hứa sẽ viết thư cho tôi.)

2. Cấu trúc: S + hope + to V

Ý nghĩa: hy vọng một việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai

Ví dụ: I hope to see my parent tomorrow. (Tôi hy vọng được gặp lại gia đình vào ngày mai.)

3. Cấu trúc: S + hope + for sth

Ý nghĩa: hy vọng điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai

Ví dụ: We’ve already got two girls so we’re hoping for a boy next. (Chúng tôi đã có 2 cô con gái nên chúng tôi đang mong một bé trai.)

4. Cấu trúc: Be to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về một dự định, một sự sắp đặt từ trước

Ví dụ: The President is to hold an official reception for the visitors. (Tổng thống sẽ chính thức đón tiếp các quan khách tới thăm.)

5. Cấu trúc: Be about to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc sắp sửa xảy ra ở tương lai

Ví dụ: The play is about to start. (Vở kịch sắp bắt đầu.)

6. Be on the point of + V-ing

Ý nghĩa: Nói về ý định sắp xảy ra trong tương lai

Ví dụ: Anna is on the point of leaving my job. (Anna định bỏ việc.)

7. Cấu trúc: Be due to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc đã được lên lịch

Ví dụ: My father is due to arrive at the company at 7:15. (Bố tôi định đến công ty vào lúc 7:15.)

8. Cấu trúc: Be likely to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể xảy ra

Ví dụ: The trip is likely to take six days. (Cuộc hành trình có thể sẽ kéo dài trong 6 ngày.)

9. Cấu trúc: Be unlikely to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể không xảy ra

Ví dụ: Julia is unlikely to arrive before 15:00. (Julia không chắc sẽ đến trước 15:00.)

10. Cấu trúc: Be sure/bound/certain to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai

Ví dụ: The weather is sure to get better tomorrow. (Chắc chắn ngày mai thời tiết sẽ tốt hơn.)

Cách phân biệt thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Chức năng giống nhau

Đều diễn tả một hành động hay sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.

Chức năng khác nhau

Thì tương lai đơn: Sử dụng nếu phán đoán của mình về sự vật hay hành động chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng
Ví dụ: Susan will not call him any time soon. (Susan sẽ không gọi cho anh ta sớm đâu.)

Cấu trúc “be going to + V“: Sử dụng nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình là đúng
Ví dụ: It is going to rain heavily. Look at those dark clouds! (Trời sẽ mưa lớn cho mà xem. Hãy nhìn những đám mây đen kìa)

Bài tập về thì tương lai đơn trong tiếng Anh có đáp án

Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

1. He _____ (earn) a lot of money.

2. She _____ (travel) around the world.

3. Hang _____ (meet) lots of interesting people.

4. Everybody _____ (adore) you.

5. We _____ (not / have) any problems.

6. Many people _____ (serve) you.

7. We _____ (anticipate) your wishes.

8. Here _____ (not / be) anything left to wish for.

9. Verything _____ (be) perfect.

10. But all these things _____ (happen / only) if you marry me.

Đáp án bài 1:

1. will earn

2. will travel

3. will meet

4. will adore

5. will not have

6. will serve

7. will anticipate

8. will not be

9. will be

10. will only happen

Bài 2: Điền động từ trong ngoặc đúng ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần vào chỗ trống

1. When we get home, we _____ (have) dinner.

2. I know they _____ (feel) very happy if they win the match.

3. They’ve already decided on their next summer holiday. They _____ (do) a tour of Norway.

4. Sarah thinks that the Take That concert _____ (be) really exciting.

5. “What are your plans for this evening?” I _____ (meet) my friends and then go to a birthday party.

6. If you revise for the exam , I’m sure you _____ (get) a good result.

7. The weather forecast is good for the next few days. It _____ (be) very sunny.

8. I can’t come on the march tomorrow. I _____ (look after) my cousins.

9. In the future, I think humans _____ (wipe out) many different species.

10. Kevin is buying some butter and eggs because he _____ (make) a cake later.

11. This homework is very easy. I know we _____ (do) it very quickly.

12. In five years time, I _____ (be) at university.

13. She wants to get her mum a birthday present. But she _____ (not buy) it today.

14. Their suitcases are packed. They _____ (go) on holiday.

15. If we go to Paris, we _____ (take) lots of pictures.

16. My brother thinks it _____ (snow) tomorrow.

17. It’s very late! Hurry up or we _____ (be) late for work.

18. Look at that boy at the top of that tree! He _____ (fall).

19. When we go home, we _____ (watch) TV. We don’t want to miss our favourite programme.

20. I’m sure they _____ (lose) the match.

21. It’s very hot in here. I _____ (open) the window.

22. It’s a secret! OK I _____ (not tell) anyone.

23. My cousin _____ (work) in the UK for a year.

24. I _____ (love) you forever.

25. I’m thirsty. I _____ (get) you a glass of water.

Đáp án bài 2:

1. will have

2. will feel

3. are going to do

4. will be

5. am going to meet

6. will get

7. is going to be

8. am going to look after

9. will wipe out

10. is going to make

11. we’ll do

12. will be

13. is not going to buy

14. are going to go

15. will take

16. will snow

17. will be

18. is going to fall

19. will watch

20. will lose

21. will open

22. won’t tell

23. is going to work

24. will love

25. will get

Bài 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. If/ you/ not/ study/ hard,/ you/ not/ pass/ final/ exam

2. they / come/ tomorrow?

3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.

4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.

5. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

Đáp án bài 3:

1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam

2. Will you come tomorrow?

3. If it’s rain, he will stay at home

4. I’m afraid she won’t be able to come to the party

5. You look so tired, I will bring you something to eat.

Chúng tôi đã chia sẻ những kiến thức về thì tương lai đơn cần thiết để bạn trang bị cho kho tiếng Anh của người mới bắt đầu. Hi vọng bài viết này giúp bạn có những bước đầu thật vững chắc trong quá trình học tiếng anh của mình

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang