Trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì phức tạp nhất gây không ít khó dễ cho những người mới học tiếng Anh. Vậy công thức, cách dùng của thì có thực sự gây khó khăn cho người học hay không, hãy cùng chúng mình ôn tập lại nha!
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là thì trong tiếng Anh để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai. Thì được dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ: By this time next week, I will have been studying for 10 hours. (Đến thời điểm này trong tuần tới, tôi sẽ đã học trong 10 giờ.)
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cùng tìm hiểu công thức chi tiết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn nhé
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
S + will + have been + V-ing | S + will + not + have been + V-ing Viết tắt will + not = won’t | Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ? Trả lời: Yes, S + will. No, S + won’t. |
VD: – By the end of next week, I will have been working on this project for a month. ( Đến cuối tuần tới, tôi sẽ làm dự án này trong 1 tháng) – We will have been waiting for you for an hour by the time you arrive. ( Chúng tôi đợi bạn trong 1 giờ cho đến khi bạn đến) | VD: – He will not have been studying English for five years when he starts his exchange program in London. (Anh ấy sẽ không học tiếng Anh trong khoảng 5 năm khi anh ấy bắt đầu chương trình trao đổi ở Luân Đôn.) – The concert will not have been going on for more than three hours when it ends. ( Buổi hoà nhạc sẽ không diễn ra trong hơn 3 giờ tới khi nó kết thúc) | VD: – Will she have been playing the guitar by the time of the recital?( cô ấy có chơi ghi ta vào buổi biểu diễn không) => Yes, she will/ No, she won’t – Will he have been practicing law by the time he retires? (Anh ấy có hành nghề luật khi nghỉ hưu không) => Yes, he will/ No, won’t |
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- will/ have: trợ động từ
- been: phân từ hai của động từ “to be”
- V-ing: động từ thêm “-ing
Ngoài ra, câu nghi vấn có cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ:
- How long will you have been playing voleyball by next year? (Bạn sẽ chơi bóng chuyền được bao lâu tính đến năm sau?)
- How long will you have been living in this city by the time you graduate from college? (Bạn sẽ sống ở thành phố này bao lâu trước khi bạn tốt nghiệp đại học).
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
- By the time we arrive, the party will have been going on for hours. (Đến khi chúng ta đến, buổi tiệc đã diễn ra trong nhiều giờ.)
2. Diễn tả một hành động sẽ tiếp diễn trong tương lai và sẽ được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai:
- By the time I finish this project, I will have been working on it for six months. (Đến khi tôi hoàn thành dự án này, tôi sẽ đã làm việc trên nó trong sáu tháng.)
- By this time next year, I will have been living in this city for ten years. (Đến thời điểm này trong năm sau, tôi sẽ đã sống ở thành phố này trong mười năm.)
3. Diễn tả sự tiếp diễn của một hành động trong một khoảng thời gian trong tương lai:
- At 8pm tonight, I will have been watching TV for three hours. (Lúc 8 giờ tối nay, tôi sẽ đã xem TV trong ba giờ.)
- By the end of the day, he will have been practicing the piano for five hours. (Vào cuối ngày, anh ấy sẽ đã tập piano trong năm giờ.)
4. Diễn tả một hành động sẽ tiếp diễn trong tương lai và có thể gây ra tác động hoặc kết quả nào đó tới một thời điểm trong tương lai:
- By the time the concert ends, it will have been raining for hours. (Đến khi buổi hòa nhạc kết thúc, đã mưa suốt vài giờ.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”, “by the time”, “before”, “after”, “for”, “since”,… nhằm chỉ ra một thời điểm xác định trong tương lai và hành động đang tiếp diễn và sẽ được hoàn thành trước thời điểm đó.
- by + thời gian trong tương lai
- by then: tính đến lúc đó
- by this + thứ/ngày/ tháng…
- by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
VD:
- By the end of this year, Jame will have been working here for two years.
- She will have been studying English for five years by the time she graduates from college.
- By the time they arrive, the party will have been going on for three hours.
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
– Cả hai thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành đều được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
– Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa hai thì này là:
Thì hiện tại hoàn thành | – Cấu trúc chung: will + have + VpII – Tương lai hoàn thành: diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: They will have finished my work by 4 pm today. (Họ sẽ đã hoàn thành công việc của mình trước 4 giờ chiều hôm nay). |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | – Cấu trúc chung: will + have been + V-ing – Tương lai hoàn thành tiếp diễn: diễn tả hành động đang tiếp diễn trước một thời điểm xác định trong tương lai và sẽ tiếp tục tiếp diễn cho đến thời điểm đó. Thì này thường được sử dụng với giới từ “by”, “by the time”, “before”, “after”, “for”, “since” để chỉ ra thời điểm xác định. Ví dụ: By the end of this month, I will have been living in this city for five months. (Đến cuối cuối tháng này, tôi đã sống ở thành phố này trong 5 tháng) |
Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
– Thay vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì tương lai hoàn thành.
- state: be, mean, suit, cost, fit
- possession: have, belong
- senses: feel, smell, taste, touch, hear, see
- feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
– Có thể dùng “be going to” thay thế cho will trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn
– Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Dạng bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ có cấu trúc:
Cấu trúc:
S + will have been being + V3.
Ví dụ:
- Chủ động: By 10 PM tonight, they will have been painting the house for 8 hours. (Vào lúc 10 giờ tối nay, họ sẽ đã sơn nhà được 8 giờ đồng hồ.)
- Bị động: By 10 PM tonight, the house will have been being painted by them for 8 hours. (Vào lúc 10 giờ tối nay, nhà sẽ đã được sơn được 8 giờ đồng hồ bởi họ.)
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Hãy cùng luyện tập thêm bài tập để hiểu rõ hơn lý thuyết của thì này nha:
Bài 1: Chia dạng đúng của các động từ sau
- In five months He (teach) ____ English at this school for 4 years.
- By this time next month, they ___________ (study) for 10 hours.
- My father ___________ (drive) for three hours by the time I arrive
- We ___________ (wait) for you for two hours by the time you get there.
- By the end of this month, my family (live) ____ together for 6 years.
- He (work) _____ for this company for 8 months by the end of this month.
- Jack (not, do) _____ gymnastics when he gets married to Ssusan.
- He ___________ (exercise) for a week by the time his birthday comes.
- We ___________ (play) football for three hours by the time their parents come back.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1.In January, my wife ___ at her company for ten years.
- will have been working
- will have worked
- will work
2. When my brother is fiffty, he ___ guitar for ten years.
- will have been playing
- will play
- will playing
3. By 6pm, they ___ for eight hours.
- will have been driving
- will have been driveing
- will have been drivving
4. By next week, they ___ in this city for over 10 years?
- have been living
- had been living
- will have been living
Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần nhớ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thì tuy không quá phức tạp nhưng rất dễ gây nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé. Liên hệ với chúng mình khi có bất kì thắc mắc gì để được giải đáp nhé