Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng và bài tập

Thì tương lai hoàn thành

Trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, thì tương lai hoàn thành là thì không quá khó. Tuy nhiên thì này rất dễ bị nhầm lẫn với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Vậy hãy cùng apaxfranklin.com/ tổng hợp lại kiến thức về thì này và cách để phân biệt giữa các thì tránh bị mất điểm trong quá trình làm bài tập nhé!

Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành (future perfect tense) là một thì trong tiếng Anh thể hiện hành động, sự việc hoàn thành trong tương lai trước một thời điểm xác định, hoặc trước một hành động, sự việc xác định khác trong tương lai.

VD:

  • By this time next year, I will have graduated from university. (Vào thời điểm này năm sau, tôi sẽ đã tốt nghiệp đại học.)
  • By the time they arrive, we will have finished dinner. (Trước khi họ đến, chúng tôi sẽ đã ăn tối xong.)

Công thức thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành được hình thành bằng cách sử dụng “will have + past participle” của động từ. Vậy công thức cụ thể của thì nào như thế nào, cùng theo dõi với chúng mình nhé:

Thể khắng định

Cấu trúc:

S + will + have + VpII

Chú ý: have luôn đứng sau will

Trong đó:

 – S (subject): Chủ ngữ

– Will have: Trợ động từ

– VpII: Phân từ II của động từ ( động từ có quy tắc thêm đuôi “ed”, động từ bất quy tắc nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc)

Ví dụ:

I will have studied English for 3 years next year => Tôi sẽ học tiếng Anh trong 3 năm từ năm sau

She will have read 2 books by the end of this month => Cô ấy sẽ đọc 2 quyển saách vào cuối tháng này

Thể phủ định

Cấu trúc:

S + will + not + have + VpII

Trong đó: will not = won’t

Ví dụ:

– They will not have completed the project by the deadline. => Họ sẽ hoàn thành dự án trước thời hạn

– By the time I get home, he will not have arrived yet. => Khi tôi về nhà, anh ấy vẫn chưa đến

Thể nghi vấn

Cấu trúc

Will + S + have + VpII ?

Trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + won’t

Ví dụ:

Will you have finished your work by the end of the day? => Bạn sẽ hoàn thành công việc vào cuối ngày chứ?
Yes, I will/ No, I won’t

– By next year, will they have been living in this city for 5 years? => Đến năm sau họ sẽ sống ở thành phố này 5 năm phải không?
Yes, they will/ they won’t

Ngoài ra câu nghi vấn có dạng Wh

Công thức:

 Wh-word + will + S + have + VpII ? 

  • Whose book will you have been reading by next week? (Bạn sẽ đã đọc xong cuốn sách của ai vào tuần tới?)
  • How long will he have been working here by the end of this year? (Anh ấy sẽ đã làm việc ở đây bao lâu đến cuối năm nay?)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để thể hiện hành động hoàn thành trong tương lai trước một thời điểm xác định trong tương lai. Các trường hợp sử dụng của thì này bao gồm:

Diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai:

  • By the end of the year, she will have saved enough money to buy a new car. ( Đến cuối năm cô ấy sẽ tiết kiệm đủ tiền để mua chiếc ô tô mới)
  • By the time we arrive at the airport, the plane will have already left.( Khi chúng tôi đến sân bay, máy bay đã bay rồi)

Diễn tả sự kết thúc của một hành động hoặc một chuỗi các hành động trong tương lai:

  • I will have finished writing this book by next month. ( Tôi sẽ viết xong quyển sách naỳ vào tháng tới)
  • By the time she graduates, she will have been studying for 5 years. ( Khi cô ấy tốt nghiệp, cô ấy đã học được 5 năm)

Diễn tả dự đoán về một hành động hoàn thành trong tương lai:

  • I’m sure he will have completed the project before the deadline. (Tôi chắc chắn rằng anh ấy đã hoàn thành dự án trước thời hạn)
  • She will have learned a lot of new skills by the end of the training course. ( Cô ấy đã học được rất nhiều kĩ năng trước khi hết khoá đào tạo).

Lưu ý rằng thì tương lai hoàn thành thường đi kèm với một thời điểm xác định trong tương lai, để diễn tả thời điểm hành động sẽ được hoàn thành.

thi tuong lai hoan thanh
Những kiến thức về thì tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành:

“By” + mốc thời gian tương lai

VD: By next month, I will have been living in this city for five years. (Vào tháng tới, tôi sẽ sống ở thành phố này được 5 năm).

“Before” + thời gian trong tương lai

VD: I will finish my report before the deadline, so I will have been working on it for three weeks. ( Tôi sẽ hoàn thành bài báo cáo trước thời hạn, nên tôi sẽ làm việc với nó trong 3 tuần.

By the time: Thường được đặt ở đầu câu

VD: By the time they arrive, we will have finished lunch. (Trước khi họ đến, chúng tôi sẽ đã ăn trưa xong.)

By the end of + thời gian trong tương lai

VD: By the end of the week, I will have been studying for my final exams for two weeks. (Đến cuối tuần, tôi sẽ đã học cho kỳ thi cuối kỳ được hai tuần.)

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

1. Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng đối với những hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm/ một hành động khác trong tương lai. Nói theo cách khác, hành động/ sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu không đề cập thời hạn thì nên dùng tương lai đơn.

  • Ví dụ: Linda will have left. (không đúng) => Linda will leave.

2. Có thể dùng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau (tùy điều kiện cụ thể)

  • Ví dụ: Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.

3. Đôi lúc bạn có thể thay thế “will” thành “be going to” mà không làm ý nghĩa câu thay đổi

  • Ví dụ: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)

Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai tiếp diễn

cong thuc thi tuong lai hoan thanh
So sánh giữa thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Giống nhau:

Diễn tả một hành động trước một thời điểm trong tương lai

Điểm khác nhau:

Thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức:
(+)(-) S + shall/will + have + PII
(?) Shall/Will + S + have + PII ?
Công thức:
(+)(-) S + shall/will + have been  + Ving
(?) Shall/will +S+  have been + Ving ?
Dấu hiệu:
– by + thời gian trong tương lai (Vào lúc…)
– by the time … (Vào thời gian…)
– by the end of + thời gian trong tương lai (Vào lúc kết thúc…)
– before + thời gian trong tương lai (Trước khi….)
Dấu hiệu:
Dùng các trạng từ giống trạng từ của thì tương lai hoàn thành. Nhưng nó đi kèm với for + khoảng thời gian.
– by then (tính đến lúc đó)
– by this January (tính đến tháng 1 năm nay)
– by the end of this week/month/year (tính đến cuối tuần này/tháng /năm này nay)
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Chức năng:

1. Diễn tả một hành động trước một thời điểm trong tương lai
2. Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
3. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
4. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Chức năng:
1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và tiếp diễn được một thời gian so với một thời điểm khác trong tương lai
2. Mô tả hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai

– Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trong tương lai trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: “By this time next week, I will have finished all my assignments.” (Vào thời điểm này vào tuần tới, tôi sẽ đã hoàn thành tất cả các bài tập của mình).

– Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ được tiếp tục cho đến một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: “By this time next week, I will have been studying for 10 hours.” (Vào thời điểm này vào tuần tới, tôi sẽ đã học trong 10 giờ).

=> Với cả hai thì này, thời điểm hoàn thành hành động là tương lai. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa chúng là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động trong quá trình diễn ra trong thời gian trước thời điểm xác định, trong khi thì tương lai hoàn thành chỉ tập trung vào việc hoàn thành hành động trước thời điểm xác định.

Bài tập thì tương lai hoàn thành kèm đáp án

Bài 1: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai hoàn thành:

1.By next year, I __________ (study) English for five years.

Đáp án: By next year, I will have studied English for five years.

2. By the time of the meeting on Monday, I __________ (finish) the report.

Đáp án: By the time of the meeting on Monday, I will have finished the report.

3. She __________ (work) as a nurse for 10 years next month.

Đáp án: She will have worked as a nurse for 10 years next month.

4. By their 25th wedding anniversary, Mr. and Mrs. Smith __________ (live) in this house for 20 years.

Đáp án: By their 25th wedding anniversary, Mr. and Mrs. Smith will have lived in this house for 20 years.

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. By the time you come home, I (write) the essay.

2. By this time next week they (visit) London.

3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.

4. By the year 2050 many people (lose) their houses.

5. I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.

6. I hope they (finish) building the stadium by the time we come back next winter.

7. By 2020, the number of schools in our city (double).

8. These machines (work) very well by the time you come back next week.

Đáp án:

1.will have stopped

2.will have visited

3.will have taken

4.will have lost

5.will have gone

6.will have repaired

7.will have doubled

8.will have worked

Bài 3: Hoàn thiện câu với dạng đúng của động từ

1. You should come earlier if you want to speak to her. I am afraid that by three o’clock she (leave) ______.

2. Call me tomorrow at eleven. I’ll know more because of the meeting (finish) _______.

3. By next year I (know) _______him for five years and I think he is reliable enough.

4. Hopefully, by this time next week I (pass) _______my driving test and I’ll finally be able to get a car.

5. (you/complete) ______ the list of people to be invited before I get back so that we can discuss it?

Đáp án:

1. will have left

2. will have finished

3. will have known

4. will have passed

5. Will you have completed

Bài 2. Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai hoàn thành:

1. She__________ (read) all the books by the end of the year.

2. By this time tomorrow we (visit) Sapa.

3. My mother ______ (visit) a lot of different countries so far this year.

4. By the time you come, we ______ (finish) our dinner.

5. By the end of next year, Tom______ (work) for the company for 5 years.

6. I think you ______ (have) good results at the end of the trainning course.

7. By 2020, the world_____________(recover) from the Great Recession.

8. I hope they (finish) building the hospital by the time we come back next winter.

9. I know by the time Linh and Lam come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.

Thì tương lai hoàn thành không phải thì khó tuy nhiên bạn hãy ôn tập thật kĩ tránh nhầm lẫn trong quá trình làm bài để không bị mất điểm đáng tiếc. Ngoài ôn luyện lý thuyết bạn hãy luyện tập thêm thật nhiều bài tập để không quên kiến thức nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang