Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách dùng và bài tập

Thì hiện tại hoàn thành

Chắc hẳn các bạn đã từng tiếp xúc hoặc làm bài tập với thì hiện tại hoàn thành, một trong số những thì cơ bản thường gặp nhất trong tiếng Anh. Hôm nay hãy cùng Apax Franklin tổng hợp lại kiến thức về thì hiện tại hoàn thành để các bạn tự tin hơn khi giao tiếp hoặc làm bài tập liên quan đến thì này nha, chắc chắn là sẽ không khó như bạn nghĩ đâu!

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ , vẫn còn liên quan đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

VD:

  • I have eaten breakfast. (Tôi đã ăn sáng.)
  • He hasn’t finished his homework yet. (Anh ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.)

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Công thức của thì hiện tại hoàn thành được hình thành bằng cách sử dụng động từ “have” hoặc “has” + quá khứ phân từ của động từ thường. Tìm hiểu công thức chi tiết ở thể khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn xem thế nào nhé!

Thể khẳng định

S + have/has + VII

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • Have/ has: trợ động từ
  • VII: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc)

Lưu ý:

– I/You/We/They và danh từ số nhiều + have

– She/He/It và danh từ không đếm được + has

VD:

  • I have never been to Asia. (Tôi chưa từng đến châu Á.)
  • He has lost his phone. (Anh ta đã mất điện thoại của mình.)

Thể phủ định thì hiện tại Hoàn thành

Cấu trúc:

S + have/has + VII

Viết tắt:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

VD:

  • They haven’t finished their work yet. (Họ vẫn chưa hoàn thành công việc của họ.)
  • We haven’t had dinner yet. (Chúng tôi vẫn chưa ăn tối.)

Thể nghi vấn

Cấu trúc:

Have/has + S + VII ?

Câu trả lời của câu hỏi sẽ là:

  • Yes, S + have/ has
  • No, S + haven’t/ hasn’t

VD:

  • Have you ever been to a music festival? (Bạn đã từng đi đến một lễ hội âm nhạc chưa?)

Yes, I have/ No, I haven’t

  • Has she ever traveled to Europe? (Cô ấy đã từng đi du lịch đến châu Âu chưa?)

Yes, she has/ No, she hasn’t

** Ngoài ra thể nghi vấn có dạng Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

VD:

  • Where have they traveled to recently? (Họ đã đi du lịch đến đâu gần đây?)
  • How many languages have you learned so far? (Bạn đã học được bao nhiêu ngôn ngữ cho đến nay?)

Lưu ý về chia động từ trong thì hiện tại hoàn thành: các động từ trong thì hiện tại hoàn thành cần được chia về dạng phân từ 2 của động từ:

  • Với các động từ có quy tắc: thêm đuôi “ed” vào cuối động từ. VD: play – played, talk – talked, stop – stopped…
  • .Với các động từ bất quy tắc chia theo cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc: eat – eaten, go – gone, take – taken…
Tổng quan về thì hiện tại hoàn thành
Tổng quan về thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Bên cạnh cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành như thế nào thì cách dùng thì hiện tại hoành thành ra sao cũng là kiến thức mà các bạn cần nắm chắc.

Dưới đây là một số cách dùng của thì hiện tại Hoàn thành, các bạn cần học kỹ để tránh bị nhầm lẫn nhé:

1. Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening

Ví dụ:

  • They’ve been married for nearly fifty years. ==> Họ đã kết hôn được 50 năm.
  • She has lived in Tokyo all her life. ==> Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.

2. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại

Các từ thường đi kèm: “ever” hoặc “never”

Ví dụ:

  • My last birthday was the worst day I’ve ever had. ==> Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.
  • Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. ==> Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta.

3. Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ

Ví dụ:

  • I have done all my homework. ==> Tôi đã làm hết bài tập về nhà.
  • He has lost my key. ==> Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.

4. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ

Ví dụ:

  • David has written five books and is working on another one. (David đã viết được năm cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
  • Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.)

→ sự việc “viết sách”“xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”)

5. Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra

Ví dụ:

  • We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)
  • Has Jaden just arrived? (Có Jaden vừa mới đến không?)

→ sự việc “vừa ăn”“vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu.

6. Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • I can’t get in my house. I’ve lost my keys. ==> Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.
  • Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. ==> Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.

7. Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

Ví dụ:

  • I’ve broken my watch so I don’t know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
  • They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)
  • The sales team has doubled its turnover. (Phòng buôn bán đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.)

Trong các thì tiếng Anh, “thì hiện tại hoàn thành” và “thì quá khứ đơn” là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

Học thêm>>> Trọn bộ về thì quá khứ đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập thực tế

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành:

Các từ để nhận biết thì hiện tại hoàn thành

+ Trạng từ biểu thị thời gian: just, already, yet, ever, never, recently, lately, so far, up to now, in the past…

+ Trạng từ biểu thị tần suất: often, frequently, sometimes, rarely, seldom…

+ Trạng từ biểu thị cách thức: carefully, easily, quickly, slowly, well…

  • Just: Vừa mới, ví dụ: “I have just finished my homework.”
  • Already: Đã, ví dụ: “I have already eaten lunch.”
  • Yet: Chưa, ví dụ: “Have you finished your work yet?”
  • Ever: Từng, ví dụ: “Have you ever been to New York City?”
  • Never: Không bao giờ, ví dụ: “I have never seen that movie before.”
  • Recently: Gần đây, ví dụ: “I have recently started a new job.”
  • Lately: Gần đây, ví dụ: “I haven’t been feeling well lately.”
  • So far: Đến hiện tại, ví dụ: “So far, I have completed five chapters of the book.”
  • Up to now: Cho đến nay, ví dụ: “Up to now, I have spent all my savings.”
  • In the past: Trong quá khứ, ví dụ: “I have traveled to many countries in the past.”
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)

Vị trí của các trạng từ trong câu:

  • Thường đứng trước động từ phân từ và sau động từ “have/has”: just, already, ..
  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
  • Có thể đứng đầu hoặc cuối câu: far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian:

Bài tập thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án

Bài tập 1: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

1. When __ to Ha Long?

A) have you joined

B) did you joined

C) did you join

D) have you ever joined

2. _ in Vietnamese?

A) Did you ever worked

B) Have you ever worked

C) Worked you

D) Didn’t you have worked

3. I _ hot food before. It is quite strange to me.

A) haven’t try

B) haven’t tried

C) don’t try

D) didn’t try

4. I _ his mother since I 5 years old because she was my neighbour.

A) have known – be

B) have known – was

C) knew – was

D) knew – were

5. __ to him last week.

A) I spoke

B) I’ve already spoken

C) I didn’t spoke

D) I speaked

Đáp án: 1 – C; 2 – B; 3 – B; 4 – B; 5 – C

Bài 2: Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống dưới đây

1. She has used the laptop _ three hours _ 9 o’clock.

2. How many times have you read the book _ you bought it?

3. Thao hasn’t eaten meat _ Thursday.

4. We’ve known each other __ ages.

5. My friend has owned the fashion shop________5 year.

6. It’s three years __ Quan started learning English.

7. Lan and Qung have been married ______________a year.

8. India has been independent __ 1947.

9. He has driven a car __ his birthday.

10. I have learnt English ___ I was 6.

Đáp án

  1. for-since
  2. since
  3. since
  4. for
  5. for
  6. since
  7. 7 since
  8. for
  9. since
  10. since

Bài 3: Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành

  1. She (read) …. the book twice.
  2. He (lost) …. his phone
  3. We (study) ….. English for six years.
  4. I ( finish) …. just my breakfast.
  5. They ( left) …. already for the airport.
  6. She never ( see) … a movie in 3D.
  7. He ( vísit) …. more than 10 countries.
  8. We (be) ….. waiting for an hour.
  9. She (not/come)…………… here for a long time
  10. My father (be)…………. at his computer for seven hours.
  11. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
  12. She don’t live with her family now and they (not/see)…………. each other for 4 years.
  13. You (not/ plan)…………..your holiday yet.
  14. No, she (have/ not)…………..the time yet.
  15. She _____ (not eat) breakfast yet.
  16. _____ you _____ (ever be) to New York?
  17. I _____ (already finish) my homework.
  18. They _____ (not decide) where to go for vacation.
  19. He _____ (just leave) for the airport.

Bài 4: Viết lại các câu sau với thì hiện tại hoàn thành:

a) They have eaten all the pizza. => All the pizza ___________________.

b) I started this job three months ago. => I ___________________ this job for three months.

c) He left the house at 8am. => He ___________________ the house since 8am.

Bài 5. Hoàn thành đoạn văn sau với thì hiện tại hoàn thành:

I (read) many books over the years. I (read) all of the Harry Potter books, and I (also read) the Lord of the Rings trilogy. I (find) that reading is a great way to relax and (learn) new things. I (enjoy) both fiction and non-fiction books, and I (think) that everyone should read more. Overall, I (have) a lot of fun reading and (look forward) to reading more in the future.

Với kiến thức tổng hợp và một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành trên đây ApaxFranklin.com hi vọng sẽ giúp bạn nhớ lại kiến thức và tự tin hơn khi giao tiếp hoặc làm bài tập với dạng thì này. Bạn hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để không bị bối rối hoặc nhầm lẫn trong quá trình sử dụng thì này nhé

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang