Thì tương lai gần: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai gần

Thì tương lai gần là một trong những thì khá trọng trong tiếng Anh. Chính vì thế các bạn nên nắm chắc những kiến thức mà ApaxFranklin chia sẻ dưới đây để biết các sử dụng thì tương lai cũng như tránh bị nhầm với các thì khác trong tiếng Anh.

Hiểu thì tương lai gần là gì?

Thì tương lai gần (Near future tense – dùng với cấu trúc “be going to”) là thì dùng để diễn tả một kế hoạch hay một sự việc trong tương lai không xa đã có dự định cụ thể, có mục đích hoặc có kế hoạch từ trước.

Thì tương lai gần thường được dùng trong giao tiếp thân mật đời thường giữa người bản xứ với nhau.

Công thức thì tương lai gần

Thể khẳng định

S+ be (is/am/are + going to + V ( nguyên thể)

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • is/ am/ are: là 3 dạng động từ của “to be”.
  • V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể/nguyên mẫu

Cách chia tobe:

Chủ ngữ (S) là I thì động từ “tobe” chia là am

⇒ I + am ⇒  I’m

Chủ ngữ số ít là  He/ She/ It thì động từ tobe là is 

⇒  He’s/ She’s/ It’s

Chủ ngữ số nhiều là We/ You/ They/Lan and Hoa thì động từ tobe là are 

⇒  We’re/ You’re/ They’re

Lan and Hoa are 

Ví dụ:

  • I am going to the supermarket tonight. ==> Tôi sẽ đi đến siêu thị vào tối nay.
  • He is going to build a new house in town next month. ==> Anh ấy sẽ xây 1 căn nhà mới vào tháng tới.
  • We are going to have dinner at Hoa’s house tomorrow evening . ==> Chúng tôi sẽ có bữa ăn tối tại nhà Hoa vào York vào tối mai.
thì tương lai gần
Cấu trúc thì tương lai gần

Cấu trúc thì tương lai gần với câu phủ định

S + Tobe (is/am/are) + not + going to + V (nguyên thể)
Hoặc S + Isn’t/am not/ aren’t + going to + V (nguyên thể)

Câu phủ định thì tương lai gần ta thêm “not” vào sau động từ “to be”.

Đối với động từ tobe chia “am” không có dạng viết tắt ⇒ am not

Ví dụ:

  • I am not going to school tomorrow because I’m sick. ==> Tôi sẽ không đi đến trường vào ngày mai vì tôi bị ốm.
  • She isn’t going to travel to Nha Trang next summer vacation because her work is quite busy. ==> Cô ấy sẽ không đi du lịch đến Nha Trang vào kì nghỉ hè đến bởi vì công việc của cô ấy khá bận rộn.
  • We aren’t going to cancel photocopy because the electricity is on again. ==> Họ sẽ không hủy bỏ bản photo bởi đã có điện trở lại.

Cấu trúc thì tương lai gần với câu nghi vấn

Tobe (Is/Am/Are) + S+ Going to + V(nguyên thể)?

Câu hỏi ta chỉ việc đưa động từ “to be” lên trước chủ ngữ, động từ luôn ở nguyên thể.

Trả lời:

  • Yes, S + is/am/ are.
  • No, S + is/am/are + not

Ví dụ:

– Are you going to fly to Australia this weekend? ==> Bạn sẽ bay tới Australia vào cuối tuần này à?

Yes, I am./ No, I’m not.

– Is he going to graduate from university next month? Cậu ấy sẽ tốt nghiệp đại học vào tháng tới phải không?

Yes, he is./ No, he isn’t.

Dạng câu hỏi Wh-question

Wh – wora + be+ S + going to + Verb (nguyên thể) ?

Ví dụ:

  • Where are you going to eat tonight? (Bạn dự định ăn ở đâu vào tối nay?)
  • How is she going to get to her office on time? (Cô ấy sẽ đi đến văn phòng đúng giờ bằng cách nào?)
  • When is he going to visit Ha Noi? (Khi nào anh ấy đến thăm Hà Nội?)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bạn cần nhớ

Để nhận biết thì tương lai gần dựa vào các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai và cần dựa vào ngữ cảnh, căn cứ hay những dẫn chứng, bằng chứng cụ thể.

in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)

tomorrow: ngày mai

Next day: ngày hôm tới

Next + day/month/week/year: ngày hôm tới/ tháng tới/ tuần tới/ năm tới

Ví dụ:

  • Tomorrow I am going to attend a meeting at the company. I have just received email from director. (Ngày mai tôi sẽ tham dự cuộc họp tại công ty. Tôi vừa mới nhận email từ giám đốc)
  • We are going to attend a party in 30 minutes. We have just finished work. (Chúng tôi sẽ tham dự buổi tiệc trong 30 phút nữa, chúng tôi vừa mới kết thúc công việc)
  • She is going to buy a new laptop next week. She had enough money (Cô ấy sẽ mua 1 chiếc laptop mới vào tuần tới, cô ấy đã có đủ tiền).

Bí quyết phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

thì tương lai gần
Cách phân biệt thì tương lai đơn và thi tương lai gần

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần rất khó để phân biệt và dễ gây nhầm lẫn trong cách sử dụng. Mặc dù cả hai thì đều diễn ra trong tương lai không xa, nhưng về công thức, ý nghĩa và cách dùng của hai thì này là khác nhau. Cho nên bạn cần phải để ý một chút để dùng đúng ngữ pháp về thì hai thì ở tương lai này nhé!

Dấu hiệu 1

Tương lai gần: To be going to + V diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước đó.

Tương lai đơn: Will diễn tả hành động xảy ra ở tương lai nhưng chưa chắc chắn, thường được quyết định ngay thời điểm nói.

Ví dụ:

  • I’m going to graduate from university this spring. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào mùa xuân năm nay.)
  • I’ll go there with you. (Tôi sẽ đi tới đó cùng bạn.)
  • She is going to go on a vacation in June. (Cô ấy sẽ đi nghỉ vào tháng 6.)
  • She will go to the park in this afternoon. (Cô ấy sẽ tới công viên vào chiều nay.)
  • He is going to finish the final exam next week. (Anh ấy sẽ kết thúc kì thi cuối vào tuần sau.)
  • He will come to London next month. ( Anh ấy sẽ tới London vào tháng sau.)

Dấu hiệu 2

Tương lai gần: To be going to + V nói về các dự đoán dựa trên quan sát, có thông tin cụ thể và dấu hiệu rõ ràng.

Tương lai đơn: Will diễn tả các dự đoán dựa vào ý nghĩ chủ quan của người nói.

Ví dụ:

  • The sun is shining, it’s going to be sunny today. (Mặt trời đang chói nắng kìa, hôm nay sẽ là một ngày nắng.)
  • She’ll be a beautiful girl when she grows up. (Cô bé sẽ là một cô gái xinh đẹp khi lớn lên.)
  • The sky is clearing up. Tomorrow is going to be sunny. (Bầu trời thật quang đãng. Mai sẽ là một ngày nắng.)
  • It will rain heavily tomorrow. (Ngày mai trời sẽ mưa to.)
  • My father is going to come home after a business trip tomorrow. He has called for my mother and said like that. (Ngày mai bố tôi sẽ về nhà sau chuyến đi công tác. Ông ấy vừa gọi điện cho mẹ tôi và nói như vậy.)
  • My brother will buy me a doll for my birthday. (Anh trai tôi sẽ mua cho tôi búp bê vào ngày sinh nhật của tôi.)

Cách sử dụng thì tương lai gần

Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai

Ví dụ:

  • He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
  • We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể

Ví dụ:

  • Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy).
  • Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vVí dụetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn).
  • The sky is very black. It is going to rain.
  • I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!

Một số cách sử dụng “going to

Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai

Ví dụ:

  • I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
  • When are you going to go on holiday?

Chú ý rằng kế hoạch hay dự định này không nhất định phải là tương lai gần

Ví dụ:

  • When I retire I’m going to go back to Barbados to live. ==> Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.
  • In ten years time, I’m going to be boss of my own successful company. ==> Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.

Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại

Ví dụ:

  • Look out! That cup is going to fall off. ==> Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.
  • Look at those black clouds. It’s going to rain soon. ==> Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.
  • These figures are really bad. We’re going to make a loss. ==> Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.
  • You look very tired. You’re going to need to stop soon. ==> Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.

Chúng ta có thể thay thế “Going to go” bằng “Going”

Ví dụ:

  • I`m going out later. ==> Tôi sẽ ra ngoài sau.
  • She`s going to the exhibition tomorrow. ==> Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.

Bài tập thì tương lai gần

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. I (have)___________ a dinner with my grandparents tonight.

A. is going to have    

B. are going to have     

C. am going to have

D. have

2. (she/ drive)__________ the car tomorrow morning?

A. Is she going to drive     

B. Am she going to drive    

C. Are she going to drive

D. Does she drive

3. We (stay)__________ at home tonight. Because it’s heavy rain

A. is going to stay     

B. am going to stay     

C. are going to stay

D. stay

4. (you/ play)__________ football with James?

A. Are you going to play    

B. Is you going to play    

C. Are you going to play

D. Do you play

5. A: Is he busy this evening?

B: No, Not at all. He _______________ do anything.

A. is not going to

B. will

C. is going to

D. doesn’t

6. A: Are you going to go out of town this weekend?

B: Yes, we are. I and My husband _________ visit my parents .

A. will

B. are going to

C. am going to

D. is going to

7. We ______ married next month. We sent invitation cards to friends.

A. am going to

B. are going to

C. will

D. is going to

8. She should bring her coat because the weather  _____ cold.

A. will

B. are going to

C. am going to

D. is going to

9. ____ they _________to retire?

A. Are they going to

B. Is they going to

C. Am they going to

D. Will they go

10. We believe that he ______ recover from his illness soon.

A. is going to

B. will

C. are going to

D. doesn’t

Đáp án

1C2A3C4C5A
6B7B8D9A10B

Bài 2: Dùng từ gợi ý và cấu trúc “be going to” để hoàn thành các câu sau.

1. Jane/John/go/date/tonight

2. We/solve/the problem/as soon as possible.

3. My class/go/picnic/center park.

4. My brother/I/do the washing.

5. When/he/visit/Ha Noi.

6. Where / we / eat tonight / ?

7. What / he / do tomorrow / ?

8. What / I / eat for lunch / ?

9. Who / carry these bags / ?

10. What time / you / call for me / ?

11. When / you / give him the graduation present / ?

12. Where / Laura / sleep / ?

Đáp án:

1. Jane and John are going to go on a date tomorrow. (Jane và John sẽ hẹn hò vào ngày mai.)

2. We are going to solve this problem as soon as possible. (Chúng tôi sẽ giải quyết vấn đề này nhanh nhất có thể.)

3. My class is going to go for a picnic in the center park. (Lớp của tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên.)

4. My brother and I are going to do the washing. (Anh tôi và tôi sẽ rửa bát đĩa.)

5. When is he going to visit Ha Noi? (Khi nào anh ấy sẽ tới thăm Hà Nội?)

6. Where are we going to eat tonight? (Tối mai chúng ta sẽ ăn ở đâu?)

7. What is he going to do tomorrow? ( Ngày mai anh ấy sẽ làm gì?)

8. What am I going to eat for lunch? (Tôi sẽ ăn gì cho bữa trưa đây?)

9. Who is going to carry these bags? (Ai là người sẽ cầm những chiếc túi này?)

10. What time are you going to call for me? (Bạn sẽ gọi cho tôi vào lúc mấy giờ?)

11. When are you going to give him the graduation present? (Khi nào thì bạn sẽ tặng quà tốt nghiệp cho anh ấy?)

12. Where is Laura going to sleep? (Laura sẽ ngủ ở đâu?)

Bài 3: Chia động từ cho các câu sau

1. I(fly) …………by plane tomorrow.

2. Hi, what time (the train/pull out) ………….this evening?

3. (you/travel) …………..to Paris tomorrow ?

4. I (go) …………….the cinema tonight.

5. We (go) …………….out this weekend.

6. The parents (have) …………..a meeting on Saturday

Đáp án:

1. am flying

2. is the train pulling out

3. Are you traveling

4. am going to

5. are going to go

6. are having

Bài 4. Đặt câu theo từ cho sẵn đối với các tình huống sau

1. Terry is doing his examination tomorrow. He hasn’t done any work for them. (fail)

2. It is 8:30. Tom is leaving his house. He has to go to work at 8:45 but the journey takes 30 minutes. (late)

3. There is a hole in the bottom of the boat. It is filling up with water very quickly. (sink)

4. Ann is driving. There is very little petrol left in the tank. The nearest petrol station is a long way away. (run out of petrol)

Đáp án:

1. He is going to fail his examination.

2. He is going to be late.

3. It is going to sink.

4. The car is going to run out of petrol.

Trên đây là tổng hợp tất cả kiến thức về thì tương lai gần mà Apax Franklin muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng sau bài viết, các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích về thì tương lai đơn. Truy cập ngay website: http://apaxfranklin.com/ để có thêm cho mình nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích khác.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang