Thì tương lai là những thì rất quen thuộc và thường gặp trong giao tiếp cũng như bài tập khi học tiếng Anh, trong đó có thì tương lai tiếp diễn là thì rất dễ nhầm lẫn với các thì khác. Vậy hãy cùng Apax Franklin ôn tập lại kiến thức về thì này xem ý nghĩa, công thức và cách dùng của thì này ra sao nhé!
Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) là một thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang xảy ra trong một thời điểm cụ thể trong tương lai. Thì được sử dụng để tăng cường tính chất nhấn mạnh của hành động đang diễn ra trong tương lai tại một thời điểm nhất định.
Ví dụ: I will be studying at the library tomorrow afternoon. (Tôi sẽ đang học tại thư viện vào chiều ngày mai.)
Trong câu này, thì tương lai tiếp diễn dùng để mô tả hành động học sẽ đang xảy ra vào một thời điểm cụ thể là chiều mai.
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Cũng giống như các thì khác, công thức của thì tương lai tiếp diễn được chia ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn:
Thể khẳng định của thì tương lai tiếp diễn
Công thức:
S + will + be + V-ing
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will: trợ động từ
- V-ing: Động từ nguyên thể thêm đuôi “-ing”
Ví dụ:
– I will be studying for my exam at this time tomorrow. (Tôi sẽ đang học cho kỳ thi của mình vào thời điểm này ngày mai.)
– She will be cooking dinner when we arrive. (Cô ấy sẽ đang nấu bữa tối khi chúng ta đến.)
Thể phủ định
Công thức:
S + will + not + be + V-ing
Trong đó:
- will + not = won’t
VD:
– They will not be playing football at this time next week. (Họ sẽ không đang chơi bóng đá vào thời điểm này tuần tới.)
– He will not be working on the project at this time next month. (Anh ta sẽ không làm việc trên dự án vào thời điểm này tháng tới.
Thể nghi vấn
Công thức:
Will + S + be + V-ing +…?
Câu trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won’t
Ví dụ:
- Will you be watching TV at 9 PM tonight? (Bạn sẽ đang xem TV lúc 9 giờ tối nay phải không?) => Yes, I will/No, I won’t
- Will they be playing tennis when we get there? (Họ sẽ đang chơi tennis khi chúng ta đến đó phải không?) => Yes, they will/No, they won`t
Ngoài ra, với câu nghi vấn có cấu trúc Wh-
Công thức là:
Wh-word + will + S + be + V-ing ?
Ví dụ: What will you be going when I arrive tomorrow? (Bạn sẽ đi đâu khi tôi đến vào ngày mai?)
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Để tránh nhầm lẫn với các thì khác trong khi làm bài tập, bạn hãy lưu ý thật kĩ cách dùng của thì này nhé. Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để:
Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai vào một thời điểm xác định:
Ví dụ: At 10 PM tonight, I will be watching a movie. (Vào lúc 10 giờ tối hôm nay, tôi sẽ đang xem phim.)
Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể:
Ví dụ: Tomorrow, we will be driving for eight hours to get to our destination. (Ngày mai, chúng tôi sẽ lái xe trong tám giờ để đến đích)
Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai, nhưng có thể bị gián đoạn bởi một hành động khác:
Ví dụ: At 9 PM tomorrow night, I will be studying, but if my friend calls, I will stop to talk to him. (Vào lúc 9 giờ tối mai, tôi sẽ đang học, nhưng nếu bạn tôi gọi điện, tôi sẽ ngừng để nói chuyện với anh ấy.)
Diễn tả hành động dự định trong tương lai với tính xác suất cao:
Ví dụ: I will be visiting my grandparents next month. (Tôi sẽ đang đến thăm ông bà tôi vào tháng tới.)
Diễn tả dự đoán không chắc chắn về một hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai:
Ví dụ: She will probably be sleeping when we arrive. (Cô ấy có lẽ sẽ đang ngủ khi chúng ta đến.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ..
- When + mệnh đề chia thì hiện tại đơn
- This time tomorrow/next week/month/year (lúc này ngày mai/tuần tới/tháng tới/năm tới)
- Các từ nhận biết: next year, next month, next week, in the future, soon…
- Ngoài ra khi câu có các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn.
Ví dụ:
- At this time tomorrow, I will be flying to Paris. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang bay đến Paris.)
- At this moment next week, we will be sitting on the beach in Hawaii. (Vào thời điểm này tuần tới, chúng tôi sẽ đang ngồi trên bãi biển Hawaii.
- Next month, I will be traveling to Japan. (Vào tháng sau, tôi )
– This time next year, I will have been working for this company for five years
Lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn:
Đối với những mệnh đề bắt đầu với when, while, if, before, after, by the time, as soon as, unless,… sẽ không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.
VD:
- While I will be studying for exams, my sister will be watching TV
=> While I am studying for my exams, my sister is watching TV.
Trong câu có chứa các từ sau sẽ không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng.
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn
Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn được tạo thành bằng cách sử dụng cấu trúc “will be + being + past participle” trong đó “being + past participle” tượng trưng cho hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.
Cấu trúc:
S + will + be + being + PP + by +O
Chủ động: They will be painting the house tomorrow.
=> Bị động: The house will be being painted by them tomorrow.
Chủ động: He will be completing the project by Friday.
=> Bị động: The project will be being completed by him by Friday.
Lưu ý: rằng dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn không được sử dụng thường xuyên và thường chỉ được sử dụng để tránh lặp lại đối tượng của câu quá nhiều lần trong văn bản hoặc khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng được hành động ảnh hưởng
Phân biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn là hai thì trong tiếng Anh để diễn tả các hành động ở tương lai. Tuy nhiên, chúng có những khác biệt sau:
+ Thì tương lai đơn (simple future): Được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai
+ Thì tương lai tiếp diễn (future continuous): Được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai
=> Như vậy, thì tương lai tiếp diễn sẽ diễn tả chính xác và chắc chắn hơn về hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, thời gian xảy ra cũng cụ thể và rõ ràng hơn. Thì được sử dụng để tăng cường tính chất nhấn mạnh của hành động đang diễn ra trong tương lai tại một thời điểm nhất định.
Vd:
- I will travel to Japan next year.
- I will be playing tennis at 4 PM tomorrow.
Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. They are staying at the hotel in Paris. At this time next week, they (travel) in New York.
2. My grandparents (visit) Asia at this time next month.
3. Dory (sit) on the bus at 11 am tomorrow.
4. At 7 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous play at the theatre.
5. Gary (play) with his son at 8 o’clock tonight.
6. Tony (work) at this moment next week.
7. Our team (make) our presentation at this time tomorrow morning.
Đáp án:
1. will be travelling
2. will be visiting
3. will be sitting
4. will be watching
5. will be playing
6. will be working
7. will be making
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc
1. Maria ….. (make) dinner when her boyfriend arrives.
2. We ….. (sleep) in a tent next Sunday at midnight.
3. This time next month, Laura and me ….. (sit) at Da Nang beach.
4. At 9 a.m tomorrow, we ….. (take) the college exam.
5. Robert ….. (not/ come) to the coffee date at 9 p.m next Saturday.
6. When you come in the evening, we ….. (play) chess together.
7. I think it ….. (rain) by the time we come back.
8. I ….. (not/ work) all day. I have a plan to travel to relieve stress.
9. This time tomorrow, my family ….. (have) a meal together after 3 months of living away from home.
10. ….. (drive/ she) to Ho Chi Minh?
Đáp án:
1. Will be making
2. Will be sleeping
3. Will be sitting
4. Will be taking
5. Won’t be coming
6. Will be playing
7. Will be raining
8. Won’t be working
9. Will be having
10. Will she be driving
Bài 3. Hãy viết lại các câu sau bằng thì tương lai tiếp diễn:
a. They will have dinner at 7 pm tonight.
b. I’ll be watching a movie at this time tomorrow.
c. She will be working on her project until late tonight.
Bài 4: Hãy sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn:
1. will / playing / this time / we / be / basketball / tomorrow
2. Susan / be / wait / at / school / at / 2 PM / tomorrow.
3. Mai / be / do / homework / 9 p.m / tomorrow evening.
4. seeing / you / tomorrow / be / will / Marco / ?
5. match / will / the / be / in / They / who / supporting /
Bài 5: Điền vào chỗ trống
1. We (sing) ____ all day
2. This time next month she (to fly) ____ to Da nang.
3. He (to sleep) ____ when I telephone him.
4. My father ________________ at 7 o’clock tomorrow. (not / to help)
5. My family __________ board games the whole evening. (to play)
6. At 6 pm Jame ______________ you in a taxi. (to wait for)
Qua kiến thức và bài tập ở trên chắc hẳn các bạn đã hiểu thêm và ghi nhớ hơn về thì tương lai tiếp diễn rồi đúng không. Hi vọng kiến thức trên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp hoặc gặp bài tập dạng thì này nhé. Hãy liên hệ với chúng mình nếu có bất cứ thắc gì nhé.