Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, vì thế có rất nhiều người muốn hiểu kỹ hơn về nó: cấu trúc, cách sử dụng, các bài tập thực hành,…Vậy nên bài viết này Apaxfranklin.com/ sẽ chia sẻ trọn bộ nội dung về thì quá khứ để các bạn để các bạn có được kiến thức chính xác và đầy đủ nhất
Định nghĩa thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) dùng diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.
Ví dụ:
- We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm.)
- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé!
Sử dụng động từ “TOBE” trong thì quá khứ đơn:
Cấu trúc câu khẳng định
S + was/ were + O
Trong đó:
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- We were students 3 years ago. (3 năm trước chúng tôi là những học sinh.)
- Laura was a doctor in 2019. (Năm 2019 Laura là bác sĩ.)
Cấu trúc câu phủ định
S + was/ were NOT + O
Ví dụ:
- Helen wasn’t happy yesterday because she didn’t pass the exam. (Hôm qua Helen không vui vì cô ấy không vượt qua kỳ thi.)
- I was not you so I didn’t decide. (Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được.)
- He wasn’t angry with you. (Anh ấy đã không tức giận với bạn.)
Câu nghi vấn với thì quá khứ đơn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Was/ Were + S +…?
Trả lời:
- Yes, S + was/ were.
- No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Were you sad when you didn’t get good marks?
- Yes, I was./ No, I wasn’t.
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V2/ed +…
Trong đó:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
- I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
- We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)
Câu phủ định
S + did not + V (nguyên thể)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
- He didn’t go to work last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi làm.)
- We didn’t get any phone calls from the HR department yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.)
Câu nghi vấn với thì quá khứ đơn
- Q: Did + S + V(nguyên thể)?
- A: Yes, S + did.
- No, S + didn’t.
Ví dụ:
Q: Did you visit President Ho Chi Minh Mausoleum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
- Q: Did he oversleep and was late for school yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đi học muộn không?)
A: Yes, he did./ No, he didn’t.(Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng AnhCác từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Cách sử dụng thì Quá Khứ Đơn
1. Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể
Ví dụ:
- I started learning Japanese 5 years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật 5 năm trước.)
- He graduated from Hanoi university in 2016. (Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Hà Nội năm 2016.)
- We got married in 2019. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2019.)
2. Diễn đạt một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc: Cụm từ đi cùng: for + (khoảng thời gian), from….to….
Ví dụ:
- Tonny worked for that company for 2 years. (now he works for another company) (Tonny đã làm việc cho công ty đó 2 năm, giờ anh ấy làm việc cho công ty khác.)
- I learned at high school from 2014 to 2017. (Tôi đã học cấp ba từ năm 2014 đến 2017.)
- Susie was a teacher for 10 years. (now she is a nurse) (Susie đã làm giáo viên 10 năm, giờ cô ấy là y tá.)
3. Diễn đạt một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
- I came to Jane’s home, we ate dinner together. (Tôi đã đến nhà Jane rồi hai đứa ăn tối với nhau.)
- Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes. (Susie đã mở cửa, bật đèn lên và cởi đồ.)
- They greeted, then talked and danced. (Họ đã chào hỏi nhau, trò chuyện và nhảy múa.)
4. Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa
Ví dụ:
- When I was a little girl, I always read comic. (Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.)
- He worked out quiet often before he fell sick. (Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.)
- She usually came to the library, but now she reads e-books. (Cô ấy đã thường xuyên đến thư viện, nhưng giờ cô ấy đọc sách điện tử.)
Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ
Ví dụ:
- The children were playing football when their mother came back home. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá thì mẹ chúng về nhà.)
- Susie was crossing the road when she saw Jullie. (Susie đang băng qua đường thì cô ấy nhìn thấy Jullie.)
- The policeman caught the thief while he was escaping. (Cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang chạy trốn.)
Cách chia động từ thì quá khứ đơn
Các động từ trong quá khứ đơn được chia như thế nào? Hãy tìm hiểu ngay dưới đây:
1. Đối với động từ “tobe”
- Was: Ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ ba số ít (I, he, she, it)
- Were: Ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba số nhiều (We, you, they)
2. Đối với động từ thường (V2)
- Ta thêm “ed” vào đuôi những động từ có quy tắc: want -> wanted, turn -> turned,…
- Thêm “d” vào những động từ đã có tận cùng là “e”: Agree -> Agreed, smile ->smiled,…
- Động từ đuôi “y”, ta chuyển thành “i” rồi thêm “ed”: study -> studied, cry -> cried,…
3. Các động từ bất quy tắc khác trong thì quá khứ đơn
Ở thì quá khứ đơn, ngoài các động từ thêm đuôi ed, thì có những động từ không theo quy tắc đó. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ:
Động từ | Thể quá khứ đơn (V2) | Nghĩa |
---|---|---|
Begin | Began | Bắt đầu |
Come | Came | Đi đến |
Do | Did | Làm |
Eat | Ate | Ăn |
Find | Found | Tìm thấy |
Give | Gave | Cho |
Have | Had | Có |
Keep | Kept | Giữ |
Leave | Left | Ra đi |
Meet | Met | Gặp mặt |
Pay | Paid | Trả |
Read | Read | Đọc |
Sing | Sang | Ca hát |
Bài tập thì Quá Khứ Đơn
Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. I _____ The Untamed several time last month
2. My family _____ to The Great Pyramid of Giza by air last week
3. My friend _____ to my home when I was sleeping
4. He _____ so sad when he _____ the news he failed the English test
5. I _____ very tired because I _____ all day yesterday
6. What _____ he dream when he _____ young?
7. After coming back home, I _____ a bath, then I _____ to bed early
8. “Here is the money I _____ ” he said “I always keep my promise”
9. “You are late” he said “The bus _____ 15 minutes ago”
10. I thought you _____ a new pen yesterday
11. I spoke slowly, but he _____ understand me
Đáp án bài 1:
1. watched
2. travelled
3. came
4. was – worked
5. did – was
6. took – went
7. promised
8. went
9. bought
10. could not
11. left
Bài 2: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định
1. I knew Sarah was busy, so I _____ (disturb) her.
2. The bed was very uncomfortable. I _____ (sleep) very well
3. They weren’t hungry, so they _____ (eat) anything.
4. We went to Kate’s house but she _____ (be) at home.
Đáp án bài 2:
1. didn’t disturb
2. didn’t sleep
3. didn’t eat
Bài 3. Chia động từ để hoàn thành đoạn văn
On Saturday, the children _____ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they _____ (go) to the country with their 3 dogs and _____ (play) together. Lam and Dan _____ (have) some kites. Sometime later the dogs _____ (be) not there. So they _____ (call) them and _____ (look) for them in the forest. After half an hour the children _____ (find) them and _____ (take) them back. Chi _____ (be) very happy to see them again. At lunchtime, Lam _____ (go) to the bikes and _____ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they _____ (play) baseball. Lam and Dan _____ (win). In the evening, they _____ (ride) home.
Đáp án bài 3:
talk
went
played
had
were
called
looked
found
took
was
went
fetched
played
won
rode
Bài 4. Hoàn thành câu với những từ cho trước.
1. I/ move/ Hanoi/ when/ I/ in/ high school.
2. My family/ use/ eat out/ every weekend/ then/ go/ cinema/ watch/ latest/ blockbuster.
3. My sister/ spend/ $500/ her birthday party/ last year/ because/ it/ her 30th
4. I/ buy/ Sarah/ farewell gift/ because/ she/ leave/ Sydney/ next month.
5. There/ massive/ traffic jam/ Melrose Avenue/ because/ car accident/ happen/ an hour/ before/ I/ get/ there.
6. I/ guess/ Vietnamese people/ not use/ celebrate/ Christmas.
7. I/ not able/ buy/ bag/ at first/ because/ expensive/ but/ it/ on sale/ a few days later/ so/ I/ decide/ buy/ it.
Đáp án:
1. I moved to Hanoi when I was in high school.
2. My family used to eat out every weekend then go to the cinema to watch the latest blockbusters.
3. My sister spent $500 for her birthday party last year because it was her 30th
4. I bought Sarah a farewell gift because she’s leaving (for) Sydney next month.
5. There was a massive traffic jam on Melrose Avenue because a car accident happened an hour before I got there.
6. I guess Vietnamese people weren’t used to celebrating Christmas.
7. I wasn’t able to buy the bag at first because it was expensive, but it was on sale a few days later, so I decided to buy it.
Trên đây là tất cả những thông tin về thì quá khứ đơn, mong rằng với những kiến thức này sẽ hữu ích trên con đường học tiếng Anh của các bạn.