Công thức so sánh bằng trong tiếng Anh: Ý nghĩa, cách dùng và bài tập

Công thức so sánh bằng trong tiếng Anh

So sánh bằng trong tiếng Anh (Equal Comparison) một cấu trúc so sánh được sử dụng rất phổ biến. Tuy nhiên rất nhiều người còn chưa nắm rõ ý nghĩa, cách sử dụng hay công thức của so sánh bằng. Vậy hãy cùng Apax Franklin theo dõi bài viết dưới đây để củng cố lại kiến thức của mình nhé!

So sánh bằng trong tiếng Anh là gì?

So sánh bằng trong tiếng Anh là cấu trúc được sử dụng để so sánh giữa hai sự vật, sự việc, con người có các đặc điểm, tính chất tương đồng nhau.

Ví dụ:

  • My sister is as tall as my mother (Chị của tôi cao bằng mẹ tôi)
  • This car is as big as that car (Chiếc xe này to bằng chiếc xe kia)
so sanh bang trong tieng anh la gi
Khái niệm và ví dụ So sánh bằng trong tiếng Anh

Cách dùng so sánh bằng trong tiếng Anh

So sánh bằng trong tiếng Anh dùng để so sánh giữa các sự vật, sự việc, con người có đặc điểm, tính chất, màu sắc, vẻ bề ngoài… giống nhau, không có sự chênh lệch hay khác biệt nào. Sự so sánh thể hiện qua danh từ, tính từ hoặc trạng từ:

+ Tính từ: (high) cao, (low) thấp, (fat) béo, (thin) gầy, (black) đen, (red) đỏ…

+ Trạng từ: well (tốt), fully (hoàn toàn), quickly (nhanh chóng)…

+ Danh từ: (age) tuổi, (weight) cân nặng, (height) chiều cao, (price) giá….

  • So sánh tính từ hoặc trạng từ của hai sự vật/sự việc/con người. Ví dụ:
    • My car is as fast as your car. (Xe của tôi chạy nhanh như xe của bạn.)
    • He works as hard as she does. (Anh ấy làm việc chăm chỉ như cô ấy.)
    • She sings as beautifully as a nightingale. (Cô ấy hát đẹp như một con chim sơn ca.)
  • So sánh số lượng hay mức độ của hai sự vật/sự việc/con người. Ví dụ:
    • He ate as much as I did. (Anh ấy ăn bằng tôi.)
    • She runs as far as he does. (Cô ấy chạy xa bằng anh ấy.)
    • They work as long as we do. (Họ làm việc bằng lâu như chúng tôi.)

Công thức so sánh bằng trong tiếng Anh

Công thức của so sánh bằng trong tiếng Anh có thể phân loại theo tính từ, trạng từ hoặc danh từ. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu công thức chi tiết nhé!

cau truc so sanh bang trong tieng anh
Công thức so sánh bằng trong tiếng Anh cũng là kiến thức mà các bạn nên nắm chắc

Với tính từ

Cấu trúc khẳng định:

S + V + as + adj + as + Noun/pronoun/clause

VD:

  • This machine works as fast as that machine => Chiếc máy này làm việc nhanh bằng chiếc máy kia
  • He is as tall as his brother => Anh ấy cao bằng anh trai của anh ấy

Cấu trúc phủ định:

S + V + not + as + adj +as + Noun/pronoun/clause

VD:

  • My book is not as new as your book => Sách của tôi không mới bằng sách của bạn
  • The first exam is not as difficult as the second exam => Bài thi thứ nhất không khó bằng bài thi thứ hai.

Trong đó:

  • S (subject) : chủ ngữ
  • V (verb) : động từ
  • adj (adjective) : tính từ
  • Noun/pronoun/clause: danh từ/ cụm danh từ/ mệnh đề

Lưu ý: Khi so sánh bằng trong tiếng ANh ở dạng phủ định, có thể thay ‘as” thứ nhất trong cấu trúc bằng “so”. Tuy nhiên hãy nhớ là sau “as” thứ hai sẽ phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là tân ngữ

Với trạng từ

Cấu trúc khẳng định:

S + V + as + adv + as + Noun/pronoun/clause

VD:

  • I drive as quickly as my father => Tôi lái xe nhanh như bố tôi
  • He runs as fast as his brother => Anh ấy chạy nhanh như anh trai anh ấy

Cấu trúc phủ định:

S + V + not + as + adv +as + Noun/pronoun/clause

VD:

  • He doesn’t speak as fluently as his sister => Anh ta nói không lưu loát bằng chị gái mình
  • She doesn’t eat as healthily as her mother => Cô ấy không ăn đồ ăn lành mạnh như mẹ cô ấy

Trong đó: adv (adverb) : trạng từ

** Khi muốn diễn đạt so sánh bằng ở dạng nghi vấn của tính từ hoặc trạng từ, có thể dùng công thức sau

Do/does/tobe + S + V + as (not) + adj/adv +as + Noun/pronoun

VD:

  • Is your apartment as big as mine? => Căn hộ của bạn có lớn như của tôi không?
  • Do you speak Spanish as fluently as your colleague? => Bạn có nói tiếng Tây Ban Nha bằng lưu loát như đồng nghiệp của bạn không?
  • Isn’t this restaurant as popular as the other one? => Nhà hàng này không nổi tiếng bằng nhà hàng kia phải không?
  • Doesn’t your sister play tennis as well as you do? => Chị gái của bạn không chơi tennis bằng giỏi như bạn phải không?

Với danh từ

Cấu trúc khẳng định:

S + V + as + many/much/little/few + Noun + as + Noun/pronoun

VD:

  • I score as many points as Lan => Tôi ghi được nhiều điểm như Lan
  • No one sells as much tea as Minh => Không ai bán được nhiều trà như Minh

Cấu trúc phủ định:

S + V + not + as + many/much/little/few + Noun + as + Noun/pronoun

VD:

  • I don’t have as many toys as her son => Tôi không có nhiều đồ chơi như con trai cô ấy
  • I don’t have as much patience as I used to => Tôi không có bằng sự kiên nhẫn như trước đây

Trong đó lưu ý:

  • many: đi với danh từ số nhiều đếm được.
  • much: đi với danh từ không đếm được.
  • little: đi với danh từ không đếm được.
  • few: đi với danh từ số nhiều đếm được

Mẹo nhỏ: Danh từ số nhiều đếm được thường có đuôi “s/es”

Đối với danh từ so sánh bằng trong tiếng Anh còn có thể dùng cấu trúc ” the same … as “:

S + V (not) + the same + N + as + N/pronoun

VD:

  • She is the same age as Lam=> Cô ấy bằng tuổi với Lâm
  • You don’t send me the same car as the one you sent to her. => Bạn không gửi cho tôi chiếc xe giống với chiếc mà bạn gửi cho cô ấy

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng cấu trúc different from để thể hiện dạng phủ định của so sánh bằng để diễn tả tính chất không giống nhau của sự vật/sự việc.

S + to be + different from + noun/pronoun

VD:

  • My car is different from your car => Xe của tôi khác với xe của bạn
  • The new restaurant is different from the old one because it has a different menu and a different atmosphere => Nhà hàng mới khác với nhà hàng cũ vì nó có thực đơn và không khí khác

Bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh kèm đáp án

Để hiểu tốt hơn về cấu trúc này thì một trong những cách hiệu quả nhất chính là làm các bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh. Và dưới đây là một số bài tập về cấu trúc tiếng Anh này kèm đáp án, các bạn xem qua nhé:

Bài 1: Sử dụng so sánh bằng để hoàn thiện những câu sau:

1. The new car is………..the old car. (not/fast)
2. She is ………………her best friend. (tall)
3. This song is ……………..the other one. (bad)
4. Sophie is …………….Jack. (intelligent)
5. The weather today …………..yesterday. (hot)
6. The pizza was………….. the chicken soup. (delicious)
7. Lemonade juice is……………orange juice. (not/sweet)
8. Eric has……….. (money) Henry .
9. Peter…………. (not/have/children) John.
10. John…………(not/drive/dangerously) Helen.

Đáp án:

1. The new car is not as fast as the old car.
2. She is as tall as her best friend.
3. This song is as bad as the other one.
4. Sophie is as intelligent as Jack.
5. The weather today is as hot as yesterday.
6. The pizza was as delicious as the chicken soup.
7. Lemonade juice is not as sweet as orange juice.
8.Eric has as much money as Henry.
9. Peter has almost as much money as John.
10. John does not drive as safely as Helen.

Bài 2: Complete the sentences below, using either “as … as” or  “not as … as”

1. He is ___________ me. (intelligent)

2. Bananas are___________ apples. (good)

3. Mai’s hair is ___________ Lien’s. (long)

4. A cat is ___________ a tiger. (not dangerous)

5. The blue car is ____________ the red car. (fast)

6. Today it’s ____________ yesterday. (not/sunny)

7. This luggage is ____________ that luggage. (not/heavy)

8. My boyfriend is ____________ I am. (sociable)

Bài 3: Write the comparison of equality for the sentences below

E.g.: Susan is 30 years old. Anna is 30 years old. (is/old)

  • Susan is as old as Anna.

1. Tim is 15 years old. Den is 12 years old. (is/young)

Tim ____________ Den

2. Your house is 50 years old. My house is 50 years old. (is/old)

Your house ____________ my house.

3. Mrs Smith talks very quietly. Mrs Brown talks more loudly. (talk/quietly)

Mrs Brown ____________  Mrs Smith.

4. Nam works harder than Hai. (work/hard)

Nam ____________ Hai

Bài 4: Rewrite the sentences using As … as structure

1. It’s still cold, but it was colder last night

2. The cinema was nearer than I thought. (far)

3. There are fewer people at this meeting than last month.

4. A lemon / not sweet/ an orange.

5. Mary/ tall/ her brother.

Trên đây là những kiến thức tổng hợp về so sánh bằng trong tiếng Anh các bạn cần ghi nhớ. Hy vọng với những kiến thức tóm tắt này sẽ giúp các bạn dễ ghi nhớ hơn và có thể áp dụng trong giao tiếp hoặc ngay cả khi làm bài tập nhé. Để tránh nhầm lẫn kiến thức, bạn hãy luyện thêm bài tập để ghi nhớ kiến thức nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang