Ngữ pháp tiếng Anh là một phần không thể thiếu đối với bất cứ ai học ngoại ngữ. Nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thì các bạn mới có thể học và phát triển kiến thức tốt hơn, tự tin hơn khi giao tiếp và không bị mất điểm trong khi làm bài tập. Hôm nay hãy cùng Apax Franklin ôn luyện lại 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhé!
200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh bạn cần nắm rõ
Dưới đây chúng mình sẽ tổng hợp hàng trăm cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh với cách sử dụng khác nhau để giới thiệu đến bạn. Tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất sẽ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối trong các bài thi và học tiếng Anh hiệu quả hơn.
Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường gặp
- Used to + V (Infinitive) : Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)
Ví dụ: I used to go fishing with my family when I was young ( Tôi thường đi câu cá với gia đình tôi khi tôi còn nhỏ). - To be good at/ bad at + N/V-ing: Giỏi/kém về
Ví dụ: I am good at swimming. I am bad at football. ( Tôi bơi giỏi. Tôi chơi bóng đá kém). - By chance = By accident (Adj): Tình cờ
Ví dụ: I met her in London last week ( Tôi gặp cô ấy ở Luân Đôn vào tuần trước). - To be get tired of + N/Ving: Mệt mỏi về..
Ví dụ: My mom was tired of doing housework everyday (Mẹ tôi rất mệt mỏi vì công việc nhà). - Can’t stand/help/bear + V-ing: Không chịu nổi/ nhịn được làm gì?
Ví dụ: I can’t help laughing at your cat ( Tôi không thể nhịn cười với con mèo của bạn). - To be keen on/ be fond of + N/V-ing: Quan tâm đến…
Ví dụ: My husband is fond of playing with our son. ( Chồng tôi thích chơi với con trai). - To be interested in + N/V-ing : Quan tâm đến..
Ví dụ: My wife is interested in going shopping. ( Vợ tôi rất thích mua sắm). - To waste time/ money + N/V-ing : Tốn tiền/ thời gian làm gì
Ví dụ: She always wastes time chatting with her friends. ( Cô ấy thường dành thời gian để nhắn tin với bạn bè) - To spend amount of time/ money + V-ing: Dành bao nhiều thời gian làm gì
Ví dụ: I spend 3 hours reading books everday. ( Tôi dành 3 tiếng để đọc sách mỗi ngày). - To spend amount of time/ money + on + something: Dành thời gian vào việc gì
Ví dụ: I often spend 1 hour on homework everyday. ( Tôi thường dành 1 tiếng để làm bài tập mỗi ngày). - To give up + N/V-ing: Từ bỏ làm gì/ cái gì…
Ví dụ: You should give up smoking. ( Bạn nên bỏ hút thuốc đi). - Would like/ want/ wish + to do sth: Thích/ muốn làm gì
Ví dụ: I would like to go to the cinema with you ( tôi thích đi đến rạp chiếu phim với bạn). - Have + something + to V: Có cái gì đó để làm
Ví dụ: I have many things to do this week ( Tôi có rất nhiều việc để làm vào cuối tuần). - To be bored with: Chán làm cái gì
Ví dụ: We are bored with doing the same things everyday. ( Chúng tôi quá chán vì phải làm công việc ngày nào cũng như ngày nào). - Enough + danh từ + to do sth: Đủ cái gì để làm gì
Ví dụ: I don’t have enough money to buy this camera. ( Tôi không đủ tiền dể mua cái máy ảnh này). - Too + adj + to do sth: Quá … để làm gì
Ví dụ: She is too young to get married ( Cô ấy quá trẻ để kết hôn). - To want sb to do sth = to want to have Sth + P2: Muốn ai đó làm gì/ Muốn có cái gì đó được làm.
Ví dụ: She wants someone to make her a dress ( Cô ấy muốn được ai đó may cho cô ấy một cái váy). - Tính từ + enough + to do sth: Đủ như thế nào để làm gì
Ví dụ: You are not rich enough to buy a house ( Bạn chưa đủ giàu để mua nhà). - It is + adj + (for sb) + to do sth: Thật…cho ai để làm gì
Ví dụ: It is difficult for old people to learn English. ( Thật là khó cho những người lớn tuổi học tiếng Anh). - It`s the first time sb have (has) + P2 ± sth: Đây là lần đầu ai đó làm gì
Ví dụ: It’s the first time I have visited this place. (Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm quan nơi này). - It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà
Ví dụ: It is Mai who gets best marks in our class. (Mai chính là người có điểm cao nhất lớp tôi). - Had better + V(infinitive) : Nên làm gì
Ví dụ: She had better do her homework (Cô ấy nên làm bài tập về nhà). - Hate/ like / dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ delay/ consider/ deny / suggest / risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
Ví dụ: I alway practise dancing everyday ( Tôi luôn luyện tập nhảy mỗi ngày). - Have/ get + sth + done: nhờ ai hoặc thuê ai làm gì
Ví dụ: I had my hair cut yesterday ( Hôm qua tôi đã cắt tóc). - It + be + time + S + V( -ed, cột 2)/ It’s time + for sb + to do sth: đã đến lúc ai phải làm gì
Ví dụ: It is time you had a shower (Bạn nên đi tắm đi). - It + take/ took + sb + amount of time + to do something: Làm gì … mất bao nhiêu thời gian
Ví dụ: It takes me 5 minutes to get to school ( Tôi mất 5 phút để tới trường). - To prefer + N/V-ing + to + N/V-ing: Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/làm gì
Ví dụ: I prefer dog to cat ( Tôi thích chó hơn mèo). - Would rather ( ‘d rather) + V(infinitive) + than + V(infinitive): Thích làm gì hơn làm gì
Ví dụ: She would listens to music than play games. (Cô ấy thích nghe nhạc hơn chơi game). - To be/get used to + V-ing: Quen làm gì
Ví dụ: I am used to eating with the chopstiks ( Tôi đã quen với việc ăn bằng đũa). - To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: Ngạc nhiên về
Ví dụ: I was amazed at his big beautiful villa (Tôi đã rất ngạc nhiên vì căn nhà nghỉ mát quá to và đẹp). - To be angry at + N/V-ing: tức giận về
Ví dụ: Her mother was very angry at her best mark (Mẹ cô ấy rất tức giận vì điểm cô ấy qúa thấp) - To stop/ prevent sb from V-ing: Cản trở ai làm gì
Ví dụ: The rain stopped us from going for a walk (Trời mưa khiến chúng tôi không thể đi dạo). - To fail to do sth: Không làm được gì/ thất bại trong việc làm gì
Ví dụ: We failed to do this exercise (Chúng tôi đã không làm được bài tập này). - To be succeed in V-ing: Thành công trong việc làm gì
Ví dụ: They were succeed in passing the exam (Họ đã vượt qua kì thi). - It’s not necessary for sb to do sth = sb don’t need to do sth: Ai không cần thiết để làm gì
Ví dụ: It’s not necessary for you to do this exercise. ( Bạn không cần phải làm bài tập này). - To look forward to V-ing: Mong chờ, mong đợi làm gì
Ví dụ: I am looking forward to going on holiday ( Tôi mong chờ được đi nghỉ dưỡng) - To provide sb with sth: Cung cấp cho ai cái gì
Ví dụ: The teachers were provided with the handouts ( Những giáo viên đã được phát các tờ tài liệu). - To borrow sth from sb: Mượn gì từ ai
Ví dụ: She borrowed this book from library (Cô ấy mượn quyển sách này từ thư viện). - S + be + so + Adj + that + S + V: quá … đến mức mà
Ví dụ: The exercise is too difficult that noone can do it ( Bài tập quá khó đến mức mà không ai có thể làm nó được) - S + be + such + Adj + N + that + S + V :
Ví dụ: It’s such a difficults exercise that no one can do it. ( Đó là 1 bài tập khó và không ai có thể làm nó). - It’s very kind of sb to do sth: Ai thật tử tế khi làm gì
Ví dụ: It’s very kind of you to help me ( Bạn thật là tử tế khi giúp tôi). - To find it + adj + to do sth: Cảm thấy … khi làm gì
Ví dụ: We find it difficult to learn English ( Chúng tôi cảm thấy khó khăn khi học tiếng Anh) - To make sure of sth that S + V: Đảm bảo chắc về gì
Ví dụ: I have to make sure of that infomation ( Tôi chắc chắn về thông tin đó) - Have no idea of sth = don’t know about sth : Không có ý tưởng về…
Ví dụ: I have no idea of today’s exercise ( Tôi không có ý tưởng gì về bài tập hôm nay) - To rely on sb: Tin cậy/ dựa dẫm vào ai
Ví dụ: You can rely on him ( Bạn có thể tin cậy vào anh ấy). - To keep promise: Giữ lời hứa
Ví dụ: He always keeps promises (Anh ấy luôn luôn giữ lời hứa). - To busy doing sth: Bận rộn làm gì
Ví dụ: We are busy cooking the lunch ( Chúng tôi đang tất bật chuẩn bị bữa tối). - Try to do: Cố gắng làm gì
Ví dụ: You tried to learn hard ( Bạn cố gắng học hành chăm chỉ hơn). - Try doing sth: Thử làm gì
Ví dụ: You tried cooking your dinner ( Bạn thử nấu bữa tối của bạn đi). - To need to do sth: Cần làm gì
Ví dụ: She needs to work harded (Cô ấy cần làm việc chăm chỉ hơn). - To need V-ing: Cần làm gì
Ví dụ: My car needs repairing ( Ôtô của tôi cần được sửa chữa). - To remember to do: Nhớ làm gì
Ví dụ: Remember to do your homework ( Nhớ làm bài tập về nhà của bạn nhé). - To remember V-ing: Nhớ đã làm gì
Ví dụ: I remember listening this song (Tôi nhớ đã nghe bài hát này rồi). - To be busy doing sth: Bận rộn làm gì
Ví dụ: We are busy preparing for our exam (Chúng tôi rất bận rộn để chuẩn bị cho kì thi). - To mind doing sth: Phiền làm gì
Ví dụ: Do you mind closing the door for me? (Bạn có phiền đóng cửa giúp tôi không?) - To stop to do sth: Thôi không làm gì nữa
Ví dụ : We stopped going out late ( Chúng tôi khong ra ngoài muộn). - Let sb do sth: Để ai làm gì
Ví dụ: Let him come in ( Để anh ấy vào) - take place: xảy ra
Ví dụ: That accident took place quite suddenly. (Tai nạn đó xảy ra khá đột ngột.) - To be excited about: thích thú
Ví dụ: We are excited about travel to Nha Trang.( Chúng tôi rất hào hứng với chuyến đi tới Nha Trang.) - Leave someone alone: để ai yên…
Ví dụ: Let’s leave him alone. (Hãy để anh ấy yên.) - Attempt + to V: nỗ lực làm gì
Ví dụ: My brother attempts to buy a camera. (Anh trai tôi nỗ lực để mua 1 cái máy ảnh.) - Refuse + to V: từ chối làm gì
Ví dụ: Quang refuses to accept money from them. (Quang từ chối nhận tiền từ họ) - Manage + to V: quyết định làm gì
Ví dụ: I manage to go to school. (Tôi quyết định đi đến trường.) - Prepare + to V: chuẩn bị làm gì
Ví dụ: He prepares to go to the cinema.(Tôi chuẩn bị đi đến rạp chiếu phim.) - Agree + to V: đồng ý làm gì
Ví dụ: Mai agreed to do homework with me. (Mai đã đồng ý làm bài tập cùng tôi.) - hope + to V: mong làm gì
Ví dụ: I hope to see you in the class. (Tôi hi vọng sẽ gặp bạn ở lớp học) - To be crowded with: rất đông cái gì đó…
Ví dụ: The cinema was crowded with people. (Rạp chiếu phim đông nghẹt người.) - to be full of: đầy cái gì đó…
Ví dụ: The bookshelves is full of books. (Giá sách đầy những quyển sách.) - fancy + V-ing: thích làm gì
Ví dụ: I always fancy going fishing in the weekend. (Tôi luôn thích đi câu cá vào cuối tuần.) - have difficulty + V-ing: gặp khó khăn làm gì…
Ví dụ: They have difficulty moving furniture. (Họ đang gặp vấn đề với việc chuyển đồ đạc.) - To be able to do smt: Có khả năng làm gì
Ví dụ: She is able to speak Spanish (Cô ấy có thể nói tiếng Tây Ban Nha.) - To be capable of + V_ing: Có khả năng làm gì
Ví dụ: We are capable of speaking English. (Chúng tôi có thể nói tiếng Anh.) - To prefer sth/doing to sth/doing: Thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ: I prefer listening to music to watching film. (Tôi thích nghe nhạc hơn là xem phim.) - To apologize for doing sth: Xin lỗi ai vì đã làm gì
Ví dụ: I want to apologize for tearing your book. ( Tớ muốn xin lỗi vì đã làm rách sách của bạn) - To borrow smt from sb: Mượn cái gì của ai
Ví dụ: He borrowed the money from his friend. (Anh ấy đã mượn tiền từ bạn anh ấy.) - To lend smb smt: Cho ai mượn cái gì
Ví dụ: Can you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không?) - How often do you…: có thường xuyên làm điều gì đó không?
Ví dụ: How often do you watch film? (Bạn có thường xem phim không?) - Do you want me to + V….: đề nghị làm gì cho ai đó…
Ví dụ: Do you want me to call you? (Bạn có muốn mình gọi cho bạn không?) - What do you think about + Ving…: đề xuất làm điều gì đó…
Ví dụ: What do you think about going to the cinema? (Bạn nghĩ sao về việc đi đến rạp phim?) - Why don’t we + V….: đề xuất làm điều gì đó…
Ví dụ: Why don’t we listen to music? (Tại sao chúng mình không nghe nhạc nhỉ?) - It’s too bad that….: quá tồi tệ….
Ví dụ: It’s too bad that I don’t want to say anything. (Mọi chuyện quá tồi tệ đến mức tôi không muốn nói bất cứ điều gì). - If I were you, I would + V….: nếu tôi là bạn, tôi sẽ….
Ví dụ: If I were you, I would call him. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gọi cho anh ấy.) - It looks like + ….: trông giống như…..
Ví dụ: It looks like it’s going to sunny. (Trời như sắp nắng.) - That’s why + clause (mệnh đề): đó là lý do tại sao….
Ví dụ: That’s why You failed the exam. (Đó là lý do tại sao bạn trượt kì thi.) - The point is that + clause (mệnh đề): vấn đề là….
Ví dụ: The point is that no one knows about that book. (Vấn đề là không có một ai biết về quyển sách đó cả.) - How about + Ving….: về việc gì đó thì như thế nào
Ví dụ: How about playing football? (Đá bóng thì thế nào?) - How much does it cost?: có giá bao nhiêu
Ví dụ:The dress is so beautiful. How much does it cost? ( Cái váy đẹp quá. Nó có giá bao nhiêu vậy?) - What are the chances of + Ving…: đâu là cơ hội của….
Ví dụ: What are the chances of becoming a singer? (Cơ hội trở thành 1 ca sĩ là gì)
Các cấu trúc tiếng Anh thông dụng
1.There is something wrong with + N….: có vấn đề gì đó với….
Ví dụ: There is something wrong with your car. (Có vấn đề gì đó với chiếc xe của bạn.)
2. Let’s + V…: hãy làm điều gì đó
Ví dụ: Let’s dancing with me. (Hãy nhảy cùng tôi nào.)
3. Let’s say that + clause (mệnh đề): hãy nói rằng….
Ví dụ: Let’s say that you miss her. (Hãy nói rằng bạn nhớ cô ấy.)
4. There’s no need to + V…: không cần phải…
Ví dụ: There’s no need to carry too much stuff. (Không cần phải mang quá nhiều đồ đạc đâu.)
5. Please make sure that + clause (mệnh đề): hãy chắc chắn rằng….
Ví dụ: Please make sure that you close the door before leaving. (Hãy đảm bảo rằng bạn đã đóng cửa trước khi rời đi.)
6. It’s no use + Ving…: vô ích khi làm gì đó
Ví dụ: It’s no use worrying about the exam. (Lo lắng về bài thi thì cũng chẳng có ích gì.)
7. It’s no good + Ving…: vô ích khi làm gì đó
Ví dụ: It’s no good worrying about this problem. (Lo lắng về vấn đề đó thì cũng chẳng có ích gì.)
8. There’s no way + clause (mệnh đề): không đời nào mà…
Ví dụ: There’s no way I love him. (Không đời nào tôi yêu anh ấy.)
9. It’s very kind of you to + V….: bạn thật tốt bụng khi mà…
Ví dụ: It’s very kind of you to lend me money. (Bạn rất tốt khi cho tôi mượn tiền).
10. S + find it + adj to do something: (thấy … để làm gì…)
Ví dụ: I find it very easy to do homework. (Tôi thấy làm bài tập về nhà khá là dễ).
11. S + wish + S + could….: ước có thể làm gì…
Ví dụ: We wish we could go to cinema. (Chúng tôi ước chúng tôi có thể đi đến rạp chiếu phim.)
12. Be into + Ving: thích thú làm gì…
Ví dụ: She is into listening to music. (Cô ấy đắm chìm vào việc nghe nhạc).
13. Immersed in Ving: Đắm chìm vào việc gì
Ví dụ: My mother is immersed in planting a tree. (mẹ tôi đắm chìm vào việc trồng cây).
14. It’s + khoảng thời gian + since + clause (simple past): Được bao lâu từ khi……
Ví dụ: It’s been 2 weeks since I met you. (Đã 2 tuần kể từ khi tôi gặp bạn.)
15. It is/was not until + time + that + clause: Mãi cho đến khi…
Ví dụ: It was not until 2020 that she became a doctor. (Mãi đến năm 2020, cô ấy mới trở thành bác sĩ.)
16. Expect sb to do sth: Mong đợi ai làm gì…
Ví dụ: I expect my sister to take me to the movies. (Tôi mong chị tôi đưa tôi đi xem phim.)
17. S + be + calling to + V….: gọi điện để làm gì
Ví dụ: I’m calling to hear your voice. (Tôi gọi chỉ để nghe thấy giọng của bạn).
18. Work on + sth…: dành thời gian để cải thiện điều gì đó
Ví dụ: I need to work on my English skill. (Tôi cần phải cải thiện kĩ năng tiếng Anh của mình).
19. It’s my/your/… turn to + V…: đến lượt tôi/bạn/….
Ví dụ: It is my turn to answer the question. (Đến lượt tôi trả lời câu hỏi)
20. It’s hard for sb + to + V…..: khó cho ai làm gì…
Ví dụ: It’s hard for you to go to the supermarket alone. (Thật khó cho bạn khi pahir đi siêu thị một mình).
Ngoài ra, nắm vũng cấu trúc các thì cơ bản trong tiếng Anh là các bạn cũng đã nắm trong tay phần lớn các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất rồi, hãy ôn luyện thêm về các thì cơ bản nữa nhé!
Một số cách giúp bạn học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả nhất
Để học tốt tiếng Anh thì chúng ta không thể bỏ qua các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, vậy hãy cùng chúng mình điểm qua một vài tips nhỏ để học tốt phần cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nhé:
- Xác định mục tiêu rõ ràng, lựa chọn kiến thức phù hợp: ngay cả người bản ngữ cũng khó lòng học hết khối kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khổng lồ, do đó nên để học tốt các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh bạn phải biết chọn lọc ra đâu là mục tiêu của mình và chọn kiến thức phù hợp.
- Chia nhỏ mục tiêu học tập theo từng phần nhỏ: để học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, bạn cần xây dựng thành các mục tiêu nhỏ để học có hiệu quả hơn.
- Luyện tập hằng ngày: Việc học ngữ pháp tiếng Anh hằng ngày sẽ giúp tạo thói quen và giúp các bạn quen dần với nó. Ngoài việc học ngữ pháp trên lớp, thì bạn cần tự luyện tại nhà hoặc học hỏi thêm từ bạn bè.
- Tập thói quen sử dụng tiếng Anh: Nếu bạn chỉ học mà không thực hành sẽ khiến trình độ tiếng Anh của bạn bị trì trệ. Bạn nên tạo cho mình một môi trường sử dụng tiếng Anh để có thể luyện tập về từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên. Cách tốt nhất là bạn nên tham gia nhiều chương trình, câu lạc bộ có người nước ngoài hoặc sử dụng tiếng Anh. Nếu bạn không thể tham gia thì có thể đọc tin tức, truyện, xem phim, nghe nhạc,… bằng tiếng Anh để học thêm các cấu trúc tiếng anh, từ vựng mới.
- Phải thật kiên trì: Việc giỏi ngữ pháp tiếng Anh không phải ngày một ngày hai là có thể làm được. Do đó, bạn cần phải thật kiên trì học hằng ngày, luyện tập hằng ngày. Việc tích lũy kiến thức và luyện tập hằng ngày sẽ giúp bạn tăng trình độ tiếng Anh lên rất nhiều.
Trên đây là bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, hi vọng sẽ giúp bạn nắm chắc lại kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tiếng Anh. Để học tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn, hãy tham khảo thêm các kiến thức khác tại Apax Franklin của chúng mình nhé