Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, rất thường gặp trong bài tập và giao tiếp. Tuy nhiên rất nhiều bạn đang còn gặp khó khăn trong việc sử dụng khi chưa nhớ công thức, cách dùng hay những lưu ý khi làm bài tập về thì này như thế nào. Hãy cùng Apax Flanklin tìm hiểu chi tiết nhé!

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì để diễn tả một hành động đã xảy ra và tiếp diễn cho đến một thời điểm xác định trong quá khứ. Thường được dùng khi muốn chỉ ra thời điểm trước đó đã có hành động đang tiếp diễn trước khi một hành động khác xảy ra. Tất cả các hành động đều kết thúc trong quá khứ.

VD:

  • She had been waiting for the bus for over an hour when it arrived

=> Cô ấy đã đợi xe buýt hơn một giờ trước khi nó đến

  • He had been practicing the piano for five hours before he took a break

=> Anh ấy đã tập piano trong năm giờ trước khi nghỉ ngơi

Xem thêm>>> Trọn bộ về thì quá khứ đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập thực tế

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì tương đối phức tạp. Vậy công thức của thì ở thể khẳng định, phủ định hay nghi vấn sẽ như thế nào? Cùng xem chi tiết cùng chúng mình nhé!

Thể khẳng định

Cấu trúc:

S + had + been + V-ing

Trong đó:

  • S (subject) : chủ ngữ
  • had: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ tobe
  • V-ing: động từ nguyên thể thêm “ing”

VD:

  • She had been studying English for years before she felt confident enough to have a conversation in English

=> Cô ấy đã học tiếng Anh trong nhiều năm trước khi cảm thấy tự tin đủ để có cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh

  • I had been working on my project for hours before my computer crashed

=> Tôi đã làm việc trong nhiều giờ trước khi cái máy tính của tôi bị hỏng

Thể phủ định

Cấu trúc:

S + had + not + been + V-ing

** có thể viết tắt had + not = hadn’t

VD:

  • She had not been watching TV for very long before the power went out

=> Cô ấy chưa xem TV trong một thời gian dài trước khi điện bị mất

  • We had not been traveling for very long before we ran out of money

=> Chúng tôi chưa đi du lịch trong một thời gian dài trước khi chúng tôi hết tiền

Thể nghi vấn

Cấu trúc:

Had + S + been + V-ing?

Câu trả lời là:

  • Yes, S + had
  • No, S + hadn’t

VD:

  • Had he been waiting for long before the bus finally arrived? (Anh ấy đã đợi lâu trước khi xe bus cuối cùng đến chưa?)

– Yes, he had/ No, he hadn’t

  • Had the children been playing in the park for a long time before their parents came to pick them up? (Các em bé đã chơi trong công viên trong một thời gian dài trước khi bố mẹ đến đón chưa?)

– Yes, the children had/ No, the children hadn’t

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Cấu trúc:

Wh- + had + S + been + V-ing

VD:

  • What had you been doing before you came to the party last night?

=> Bạn đã làm gì trước khi đến tiệc tối qua?

  • Why had she been crying before she received the good news?

=> Cô ấy đã khóc vì lí do gì trước khi nhận được tin tốt?

Tổng quan thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tổng quan về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. Thông thường, thì này được sử dụng để:

Diễn tả một hành động đang tiếp diễn cho đến một thời điểm trong quá khứ trước khi một hành động khác xảy ra:

Ví dụ: They had been playing tennis for an hour when it started to rain.

=> Họ đã chơi tennis trong một giờ trước khi trời bắt đầu mưa

Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trong một khoảng thời gian nhất định trước khi một hành động khác xảy ra:

Ví dụ: He had been studying for her exams for three hours before she took a break.

=> Anh ấy đã học cho kỳ thi của mình trong ba giờ trước khi nghỉ ngơi.

Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trước khi một thời điểm khác trong quá khứ:

Ví dụ: I had been living in Da Nang for ten years before they moved to Da Lat

=> Tôi đã sống tại Đà Nẵng trong mười năm trước khi chuyển đến Đà Lạt.

Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trong quá khứ, thường được sử dụng với các từ chỉ thời gian như “for” hoặc “since”:

Ví dụ: I had been waiting for him for an hour before he finally arrived.

=> Tôi đã đợi anh ta trong một giờ trước khi anh ta đến.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã bắt đầu và tiếp diễn trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ, cho nên thường sử dụng với các từ chỉ thời gian như:

  • before ( trước đó)
  • after (sau đó)
  • by the time (trước lúc, vào thời điểm). 

VD: By the time I arrived at the station, the train had been delaying for two hours

=> Trước khi tôi đến ga tàu, tàu lửa đã bị trì hoãn trong khoảng 2 giờ

For + khoảng thời gian cụ thể

VD: He had been living in Ha Noi for five years before he moved to Da Nang

=> Anh ấy đã sống ở Hà Nội trong khoảng 5 năm trước khi chuyển vào Đà Nẵng.

– By + mốc thời gian cụ thể

– Until then (cho đến lúc đó)

Prior to that time (thời điểm trước đó)

Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn còn cần nắm được cách chia trợ động từ và động từ chính trong câu. Cụ thể là:

Cách kết hợp trợ động từ:

Chủ ngữ – Đai từ nhân xưngCách chia
I, you (Số ít)had been
We, you, they (Số nhiều)had been
He, she, it (Số ít)had been

Để chia động từ chính ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy thêm đuôi “ing” vào sau động từ chính trong câu với các quy tắc sau:

Dạng động từCách chia
Kết thúc bằng (-e)Bỏ (-e) thêm (-ing)
Kết thúc bằng một phụ âm (-ie)Đổi (-ie) => (y) + (ing)
Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiếtNhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing)
Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết và dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùngNhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing)

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Hoàn thành câu với các cụm từ thích hợp

■ by tomorrow ■ so far ■ the week before ■ since

1. Our TV hasn’t been working …………………….. last week.

2. The Browns invited us to dinner although we had only met …………………….. .

3. They will have finished painting the house …………………….. .

4. We had been writing …………………….. nearly an hour when the bell rang.

5. They have interviewed three suspects …………………….. .

Đáp án:

1. since

2. the week before

3. by tomorrow

4. for

5. so far

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hardall day.

2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. (they/play/football) ……………….

3. I was disappointed when I had to cancel my holiday. (I/look/forward to it) ……………….

4. Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ……………….

5. When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….

Đáp án:

2. They’d been playing football

3. I’d been looking forward to it

4. She’d been dreaming

5. He’d been watching a film

Bài 3. Điền động từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

  1. When he arrived at the party, everyone ______(dance) for hours.
  2. I was exhausted because I _______(run) for an hour before I stopped.
  3. By the time they got to the cinema, the movie ______(start) for 15 minutes.
  4. I was very tired because I ________(work) in the field all day.
  5. He was feeling a lot better because he _______(take) medicine for several days.
  6.  I (pass) the test because I ________(study) very well.
  7. Tim (be) hungry because he _______(fast) the whole day.
  8. My mother _______(sleep) for ten hours when I woke her.
  9. They ________(eat) all day, so they felt a bit ill.
  10. He was really tired because he ________(study).
  11. Lam _____ (wait) for the train for an hour before it arrived.
  12. My brother _____ (work) at the company for 7 years before he was promoted.
  13. They _____ (play) football for 1 hour before it started raining.
  14. My girlfriend _____ (write) her novel for 5 months before she finished it.

Bài 4 : Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để viết lại các câu sau.

  1. She started studying at 9 p.m. and stopped at 12 p.m. => I …
  2. He started working for the company in 2020 and left in 2022. => He …
  3. They started waiting for the bus at 7 a.m. and the bus arrived at 9 a.m. => They …
  4. He started cooking dinner at 6 p.m. and finished at 7:30 p.m. => He …
  5. She started learning French in high school and became fluent in college. => She …
  6. I had been living in New York for 10 years when I moved to Los Angeles. => I ___________________ in New York for 10 years when I moved to Los Angeles.
  7. They had been talking for an hour when I arrived. => They ___________________ for an hour when I arrived.
  8. She had been studying French for 3 years before she moved to Paris. => She ___________________ French for 3 years before she moved to Paris.

Bài 5 : Hoàn thành đoạn văn sau với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

I (wait) for the train for two hours before it (finally arrive). While I (wait), I (listen) to music and (read) a book. By the time the train (arrive), I (already wait) for so long that I (feel) very tired. I (get) on the train and (fall) asleep immediately. When I (wake up), I (realize) that I (leave) my book on the platform. I (be) very disappointed because it was my favorite book.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn không phải là thì quá khó tuy nhiên hay đem lại sự bối rối trong cách dùng, hi vọng với bài viết chi tiết trên sẽ giúp các bạn nắm chắc hơn kiến thức và tự tin hơn khi làm bài tập hay giao tiếp. Các bạn hãy rèn luyện thêm nhiều bài tập để không quên kiến thức nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang