Thì quá khứ hoàn thành là 1 trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, thường được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hay làm bài tập. Để giúp các bạn tổng hợp lại kiến thức về ý nghĩa, công thức cụ thể, cách dùng hoặc cách phân biệt với các thì khác để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng, hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng mình nhé.
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.
VD:
- e had finished her homework before going out. (Anh ấy đã hoàn thành bài tập trước khi ra ngoài)
- I had eaten breakfast before I left for work (Tôi đã ăn sáng trước khi đi làm).
Trong ví dụ trên, thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả rằng hành động “ăn sáng” đã hoàn thành trước hành động “đi làm”.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Công thức thì quá khứ hoàn thành tuy không quá phức tạp, tuy nhiên khó khăn là bạn sẽ phải nhớ bảng công thức phân từ 2 trong tiếng Anh để làm đúng phần chia động từ. Với công thức chung “had + quá khứ phân từ của động từ” vậy cụ thể ở thể khẳng định, phủ định, nghi vấn như thế nào nhỉ?
Thể khẳng định:
Cấu trúc | Lưu Ý | Ví dụ |
---|---|---|
S + had + VII | Trong đó: – S (subject): chủ ngữ – Had: Trợ động từ – VII: Động từ phân từ II (hay là quá khứ phân từ) | They had already left when we arrived. => Họ đã rời đi trước khi chúng tôi đến. He had never been to New York before he visited last month. => Anh ta chưa từng đến New York trước khi anh ta đến tháng trước. |
Thể Phủ Định
Cấu trúc | Lưu Ý | Ví dụ |
---|---|---|
S+ had + not + VII | had + not = hadn’t | She had not finished her homework before going out. => Cô ấy không hoàn thành bài tập trước khi ra ngoài. He had not yet visited New York before he came last month. => Anh ta chưa từng đến New York trước khi anh ta đến tháng trước. |
Thể nghi vấn
Cấu trúc | Lưu Ý | Ví dụ |
---|---|---|
Had + S + VII ? | Câu trả lời: Yes, S + had No, S + hadn’t | Câu nghi vấn có động từ “to be”: – Had he been to Paris before he visited London? – Yes, he had/ No, he hadn’t Câu nghi vấn không có động từ “to be”: – Had she finished her homework before going out? – Yes, she had/ No, she hadn’t |
Cách chia động từ trong thì quá khứ hoàn thành
Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc theo cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc
Với các động từ có quy tắc: thêm đuôi “ed” vào cuối động từ.
- VD: play – played, talk – talked, stop – stopped…
Với các động từ bất quy tắc chia theo cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc: eat – eaten, go – gone, take – taken…
** Ngoài ra, với câu phủ định có thể sử dụng cấu trúc WH-
Cấu trúc:
WH- + had + S + VII +…?
Trả lời:
S + had + VII +…
VD: Where had you gone before afternoon yesterday? (bạn đã đi đâu trước buổi trưa hôm qua?)
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ:
VD: He had studied English for two years before he moved to the United States. (Anh ấy đã học tiếng Anh trong hai năm trước khi anh ấy chuyển đến Hoa Kỳ.)
Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ:
VD: By the time they arrived at the party, we had already eaten all the food. (Trước khi họ đến tiệc, chúng tôi đã ăn hết đồ ăn.)
Diễn tả một hành động không xác định xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ:
VD: She had never seen that movie before her friend recommended it to her. (Cô ấy chưa bao giờ xem bộ phim đó trước khi bạn của cô ấy giới thiệu nó cho cô ấy.)
Thường được sử dụng trong câu điều kiện loại ba (conditional type 3):
VD: If I had studied harder, I would have passed the test. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã qua được kỳ thi.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành khá giống và dễ nhầm lẫn với các thì khác, mọi người cần lưu ý các dấu hiệu sau
1. Vị trí các liên từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
– Before: (trước khi): trước before sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau before sử dụng thì quá khứ đơn).
VD: I had finished my work before I went home. => Tôi đã hoàn thành công việc trước khi tôi về nhà
– After (sau khi): trước after sử dụng thì quá khứ đơn và sau after sử dụng thì quá khứ hoàn thành).
VD: After I had finished my homework, I went to bed. => Sau khi tôi đã hoàn thành bài tập về nhà, tôi đi ngủ.
– By the time (vào lúc):
VD: I had finished my work by the time he arrived => Tôi đã hoàn thành công việc vào lúc anh ấy đến.
– When (khi):
VD: When I woke up this morning, my father had already left => Khi tôi thức dậy vào buổi sáng, bố tôi đã đi rồi.
2. Các từ nhận biết: Already, just, until then, before, after, until, by the time, when by, prior to that time, for, as soon as, ..
VD:
She had already eaten breakfast before she went to work => Cô ấy đã ăn sáng trước khi đi làm
He had just finished his homework when his friend called. => Anh ấy vừa làm xong bài tập về nhà thì bạn anh ấy goi
By the time I arrived, they had already eaten dinner => Khi tôi đến họ đã ăn tối xong rồi.
Chú ý: các từ và cụm từ này không phải là những dấu hiệu duy nhất để nhận biết thì quá khứ hoàn thành. Việc sử dụng các từ này phụ thuộc vào ngữ cảnh và mục đích sử dụng câu.
Các phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Để phân biệt giữa quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành, bạn nên xác định động từ được sử dụng, thời gian và từ ngữ đi kèm để hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của từng thì
Thời gian:
– Quá khứ đơn sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ.
Ví dụ: “She played soccer when she was young” (Cô ấy chơi bóng đá khi còn trẻ).
– Quá khứ hoàn thành sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: “I had finished my work before I went home” (Tôi đã hoàn thành công việc trước khi đi về nhà).
Từ ngữ:
– Quá khứ đơn thường đi kèm với các từ chỉ thời gian như yesterday (hôm qua), last week (tuần trước), ago (trước đây), và at that time (vào thời điểm đó).
Ví dụ: “He left the office at 5 pm yesterday” (Anh ấy rời văn phòng lúc 5 giờ chiều hôm qua).
– Quá khứ hoàn thành thường đi kèm với các từ chỉ thời gian như before (trước khi), after (sau khi), by the time (trước khi), và when (khi).
Ví dụ: “She had already eaten breakfast by the time I arrived” (Cô ấy đã ăn sáng trước khi tôi đến).
Bài tập thì quá khứ hoàn thành kèm đáp án
Hãy cùng luyện tập một số bài tập để hiểu thêm về cách dùng và nắm vững công thức nhé.
Bài 1. Viết lại câu thì quá khứ hoàn thành
1. David had gone home before we arrived.
=> After…………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops.
=> Before……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office.
=> When…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work.
=> By the time …………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
=> Before………………………………………………………………………………….
Đáp án:
1. After David had gone home, we arrived.
2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
3. When we got out of the office, the light had gone out.
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước
1. You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
………………………………………………………………………………
2. You went back to your home town after many years. It wasn’t the same asbefore. (it/ change/ a lot)
………………………………………………………………………………
3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
……………………………………………………………………………
4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
………………………………………………………………………………
5. It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
…………………………………………………………………………………
5. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)
…………………………………………………………………………………
Đáp án:
1. She had gone out
2. It had changed a lot
3. She’d arranged to do something else
4. The film had already begun
5. I hadn’t seen him for five years
6. She’just had breakfast
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành
- Minh ______ (go) home by the time I arrived.
- They were hungry because they ______ (not eat).
- After we ____________ (finish) breakfast, we went out.
- You____________ (meet) him somewhere before.
- He ____________ (not/eat) so he went to a restaurant.
- Mai told me she ____________ (study) a lot before the exam.
- He ____________ (live) in Da Lat before he went to Da Nang.
- I ____________ (not/use) before, so they showed me how to use it.
- When she went out to play, she ______ (do / already) her homework.
- My brother ate all of the cake that our mum _____ (make)
- After taking a bath, she (go) ………………………….. to bed.
- Before I (listen) ………………….. the radio, I (do) ………………. homework.
- We (win) ………………………. the prize in 2020.
Bài 4: Sắp xếp các từ sau thành câu đúng với thì quá khứ hoàn thành:
a) finished / he / work / had / her / by / noon
b) left / already / we / the / museum / had
c) before / dinner / arrived / I / had / already / eaten
d) the / seen / before / You / movie / hadn’t / that
Thì quá khứ hoàn thành là thì không quá khó tuy nhiên rất dễ gây nhầm lẫn. Hi vọng với tất cả kiến thức tổng hợp trên sẽ giúp bạn ghi nhớ lại các kiến thức cơ bản và có thể ứng dụng để làm bài tập về thì này một cách dễ dàng hơn. Hãy liên hệ với chúng mình nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào để được giải đáp nhé!
Các bài viết liên quan: