Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì phức tạp và dễ gây nhầm lẫn hơn cả trong 12 thì. Vậy làm nhận biết biết, và nắm chắc cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn? Bài viết dưới đây Apaxfranklin.com sẽ chia sẻ tất tần tật các kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để các bạn có thể sử dụng thì này một cách chính xác nhất nhé:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì trong tiếng Anh diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai. Thì này thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.
VD:
- I have been studying English for two hours. (Tôi đã học tiếng Anh trong hai giờ.)
- We have been living in this city for five years. (Chúng tôi đã sống trong thành phố này trong năm năm qua.)
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giống như các thì khác, Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng chia thành 3 thể khẳng định, phủ định, nghi vấn giống. Với công thức chung “Have/has + been + Ving” thì công thức cụ thể sẽ như thế nào và có gì khác biệt?
Phần nội dung dưới đây sẽ chia sẻ cụ thể để các bạn có thể nắm chắc được các công thức của thì hiện tịa hoàn thành tiếp diễn:
Thể khẳng định
Cấu trúc:
S + have/has + been + V-ing
Trong đó:
- S (subject): chủ ngữ
- have/has been: trợ động từ
- V-ing: động từ nguyên thể thêm “ing”
Lưu ý:
Have | Has |
---|---|
I/you/we/they | She/He/It |
Danh từ số nhiều | danh từ không đếm được |
VD:
- She has been practicing the guitar for three hours. (Cô ấy đã tập chơi đàn guitar trong ba giờ.)
- They have been watching TV all day. (Họ đã xem TV cả ngày.)
- We have been waiting for the bus for half an hour. (Chúng tôi đã đợi xe buýt trong nửa giờ qua.)
2.2 Thể phủ định
Cấu trúc:
S + have/has + not + been + V-ing
Trong đó:
– have not = haven’t
– has not = hasn’t
VD:
- I haven’t been studying Spanish lately. (Tôi không học tiếng Tây Ban Nha gần đây.)
- My company hasn’t been making much profit this year. (Công ty tôi không có nhiều lợi nhuận trong năm nay.)
- We haven’t been exercising regularly for months. (Chúng tôi không tập thể dục đều đặn trong vài tháng qua.)
Thể nghi vấn
Cấu trúc:
Have/Has + S + been + V-ing?
Câu trả lời:
- Yes, S + have/has.
- No, S + haven’t/hasn’t.
VD:
– Have you been studying for the exam?
– Yes, I have/ No, I haven’t
– Have they been practicing for the performance?
– Yes, they have/ No, they haven’t
– Has the company been investing in new technology?
– Yes, the company has/ No, the company hasn’t
Câu nghi vấn có thể sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Cấu trúc:
Wh- + have/has + S + been + V-ing?
VD:
- What have you been doing all last day? (Bạn đã làm gì suốt ngày hôm qua?
- How long have you been waiting for me? (Bạn đã đang chờ tôi bao lâu rồi?)
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai. Thì này có thể được sử dụng để:
Diễn tả hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian vừa qua và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
VD:
- She have been working on this project all morning.
- Cô ấy đã làm việc trên dự án này suốt buổi sáng.
Diễn tả hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại, nhưng không cần phải chỉ ra thời điểm cụ thể.
VD:
- He has been playing tennis for years.
- Anh ấy đã chơi tennis từ nhiều năm trước đó.
Diễn tả kết quả của một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
VD:
- They have been saving money for months, and now they can afford to go on vacation.
- Họ đã tiết kiệm tiền trong vài tháng qua và bây giờ họ có thể đi nghỉ.
Thì này cũng có thể được sử dụng để liên kết quá khứ và hiện tại trong một câu hoặc trong một đoạn văn.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh dựa vào cấu trúc câu, thời gian, các từ chỉ thời gian, tần suất và các từ kết thúc câu.
- Since + mốc thời gian: kể từ khi ( since 2000, since Jun…)
- For + khoảng thời gian xác định: trong khoảng ( for 4 hours, for 2 weeks…)
- All + thời gian: toàn bộ (all day, all morning…)
- For the whole + thời gian ( for the whole day, for the whole night…)
- ** Các từ, cụm từ nhận biết: Up until now, and so far, at the moment, trạng từ chỉ thời gian như recently, lately...từ chỉ tần suất như often, always, never, hoặc rarely đi kèm với động từ.
VD:
- I have been learning English for 4 years ( Tôi đã học tiếng Anh khoảng 4 năm nay)
- She have been studying harder recently ( Gần đây cô ấy đã chăm chỉ học hành)
- He has been living in London since 2020. (Anh ấy đã sống ở London kể từ năm 2020.)
Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để tránh nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập, bạn hãy phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé, 2 thì này có rất nhiều điểm tương đồng và rất dễ gây nhầm lẫn, vậy các bạn hãy nhớ kĩ công dụng và dấu hiệu nhận biết của từng thì như sau:
Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
---|---|
Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của một hành động | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mạnh tính liên tục của một hành động. Nó cũng thường được sử dụng để chỉ sự tiếp tục của hành động trong quá khứ và có tác động đến hiện tại. |
Công thức: Have/has + V-II | Have/has + been + V-ing |
Dấu hiệu nhận biết: Ever, never, just, already, recently, since, for | – for + khoảng thời gian – since + mốc thời gian – up until now, so far, at the moment, recently, lately, all day, all morning, for the whole… |
Ví dụ: – I have eaten lunch already. – I have just finished my homework. | – I have been studying for five hours. – We have been working on this project for 6 months |
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để các bạn luyện tập nhé!
Bài 1: Hoàn thành các câu bên dưới
1. It’s raining. The rain started two hours ago. It‘s been raining for two hours.
2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. for 20 minutes.
3. I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. since December.
4. Mary is working in London. She started working there on 18 January. ……. since 18 January.
5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago. ……. for years.
Đáp án:
1. has been raining
2. have been waiting
3. have been learning Spanish
4. she has been working there
5. they’ve been going there
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I’m bored. It (rain) ……………………………….. for hours so I can’t go out.
2. (You/use) ……………………………….. my computer again?
3. My neighbour’s children (argue) ……………………………….. all morning.
4. You (not study) ……………………………….. for the maths exam.
5. Mel looks really tired. (she/work) ……………………………….. all night?
6. The kitchen’s a mess because we (make) ……………………………….. a birthday cake for Dad.
7. I (read) ……………………………….. an interesting book about the history of computers.
8. Jim (not do) ……………………………….. his homework. He’s been texting his friends.
Đáp án:
1– has been raining
2 – Have you been using
3 – have been arguing
4 – haven’t been studying
5 – Has she been working
6 – have been making
7 – have been reading
8 – hasn’t been doing
Bài 1: Chia động từ bài tập hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp trong câu
1. I ____ (sleep) for five hours.
2. We _____ (learn) English for three years.
3. He ______ (eat) a lot recently.
4. My brother ______ (work) here for ten years.
5. He _____ (not/play) basketball for six years.
6. We would like to eat something because we ________ (not eat) for the whole day.
7. Mai _____ (sing) her favorite song since I came.
8. She ______ (not/sleep), She was reading. .I (read) ……………………………….. an interesting book about the history of computers.
9. Tom (not do) ……………………………….. his homework. He’s been chatting with his friends.
10. I’m tired because I ………………… been working out.
11. Susan (live) ……………………………….. in Paris since 2000.
12. How long (you/learn) ……………………………….. Spanish?
13. My father (not/be) ……………………………….. in the garden for more than an hour
14. How long (you/work) ……………………………….. in this company?
15. We (go) ……………………………….. to the cinema every weekend for years.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. How often ______ (you clean) the windows this month?
2. They______ (work) all night and (just come) home from the office.
3. She _______ (be) at school since 7 o’clock.
4. They _____ (play) volleyball for the last few hours. (play)
5. He_____ (wait) for the train for an hour, but it still _____ (not arrive) yet.
6. My mother ______ (not cook) anything yet because she _____ (talk) to her neighbour all the time.
Hi vọng với các kiến thức tổng hợp và bài tập ở trên sẽ giúp bạn nắm vững hơn về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Để tránh nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và lúng túng khi làm bài tập các bạn hãy ôn tập thật kĩ và ghi nhớ các điểm đặc biệt của thì này nhé