Cách đọc số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100

Số đếm trong tiếng Anh

Bạn đang muốn học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 nhưng chưa tìm thấy nguồn tài liệu nào đầy đủ và chính xác nhất? Vậy thì hãy tham khảo ngay bảng số đếm tiếng Anh mà Apaxfranklin.com chia sẻ ở bài viết dưới đây. Ngoài ra, trong bài viết còn cung cấp thêm cách phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh, cách đọc, cách viết, cách sử dụng các số đếm tiếng Anh trong từng trường hợp,…

Bảng số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100

Số đếm trong tiếng Anh là gì (Cardinal numbers)

Số đếm (Cardinal numbers) để biểu thị số lượng, chẳng hạn “There are eight apples in the basket” (Có 8 quả táo trong giỏ). Cũng như tiếng Việt, bạn sẽ dùng số đếm rất nhiều trong giao tiếp tiếng Anh.

Dưới đây là bảng các số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100

SốSố đếmPhiên âm
1One /wʌn/
2Two/tu/
3Three/θri/
4Four/fɔr/
5Five/faɪv/
6Six/sɪks/
7Seven/ˈsɛvən/
8Eight/eɪt/
9Nine/naɪn/
10Ten/tɛn/
11Eleven/ɪˈlɛvən/
12Twelve/twɛlv/
13Thirteen/θɜr ˈtin/
14Fourteen/fɔrˈtin/
15Fifteen/fɪf ˈtin/
16Sixteen/sɪks ˈtin/
17Seventeen/sɛvənˈ tin/
18Eighteen/eɪ ˈtin/
19Nineteen/naɪnˈtin/
20Twenty/ˈtwɛn ti/
21Twenty-One/ˈtwɛn ti wʌn/
22Twenty-Two/ˈtwɛn ti tu/
23Twenty-Three/ˈtwɛn ti θri/
24Twenty-Four/ˈtwɛn ti fɔr/
25Twenty-Five/ˈtwɛn ti faɪv/
26Twenty-Six/ˈtwɛn ti sɪks/
27Twenty-Seven/ˈtwɛn ti ˈsɛvən/
28Twenty-Eight/ˈtwɛn ti eɪt/
29Twenty-Nine/ˈtwɛn ti naɪn/
30Thirty/ˈθɜr ti/
31Thirty-One/ˈθɜr ti wʌn/
32Thirty-Two/ˈθɜr ti tu/
33Thirty-Three/ˈθɜr ti θri/
34Thirty-Four/ˈθɜr ti fɔr/
35Thirty-Five/ˈθɜr ti faɪv/
36Thirty-Six/ˈθɜr ti sɪks/
37Thirty-Seven/ˈθɜr ti ˈsɛvən/
38Thirty-Eight/ˈθɜr ti eɪt/
39Thirty-Nine/ˈθɜr ti naɪn/
40Forty/ˈfɔː ti/
41Forty-One/ˈfɔː ti wʌn/
42Forty-Two/ˈfɔː ti tu/
43Forty-Three/ˈfɔː ti θri/
44Forty-Four/ˈfɔː ti fɔr/
45Forty-Five/ˈfɔː ti faɪv/
46Forty-Six/ˈfɔː ti sɪks/
47Forty-Seven/ˈfɔː ti ˈsɛvən/
48Forty-Eight/ˈfɔː ti eɪt/
49Forty-Nine/ˈfɔː ti naɪn/
50Fifty/ˈfɪf ti/
51Fifty-One/ˈfɪf ti wʌn/
52Fifty-Two/ˈfɪf ti tu/
53Fifty-Three/ˈfɪf ti θri/
54Fifty-Four/ˈfɪf ti fɔr/
55Fifty-Five/ˈfɪf ti faɪv/
56Fifty-Six/ˈfɪf ti sɪks/
57Fifty-Seven/ˈfɪf ti ˈsɛvən/
58Fifty-Eight/ˈfɪf ti eɪt/
59Fifty-Nine/ˈfɪf ti naɪn/
60Sixty/ˈsɪks ti/
61Sixty-One/ˈsɪks ti wʌn/
62Sixty-Two/ˈsɪks ti tu/
63Sixty-Three/ˈsɪks ti θri/
64Sixty-Four/ˈsɪks ti fɔr/
65Sixty-Five/ˈsɪks ti faɪv/
66Sixty-Six/ˈsɪks ti sɪks/
67Sixty-Seven/ˈsɪks ti ˈsɛvən/
68Sixty-Eight/ˈsɪks ti eɪt/
69Sixty-Nine/ˈsɪks ti naɪn/
70Seventy/ˈsɛvən ti/
71Sixty-One/ˈsɛvən ti wʌn/
72Sixty-Two/ˈsɛvən ti tu/
73Sixty-Three/ˈsɛvən ti θri/
74Sixty-Four/ˈsɛvən ti fɔr/
75Sixty-Five/ˈsɛvən ti faɪv/
76Sixty-Six/ˈsɛvən ti sɪks/
77Sixty-Seven/ˈsɛvən ti ˈsɛvən/
78Sixty-Eight/ˈsɛvən ti eɪt/
79Sixty-Nine/ˈsɛvən ti naɪn/
80Eighty/ˈeɪ ti/
81Eighty-One/ˈeɪ ti wʌn/
82Eighty-Two/ˈeɪ ti tu/
83Eighty-Three/ˈeɪ ti θri/
84Eighty-Four/ˈeɪ ti fɔr/
85Eighty-Five/ˈeɪ ti faɪv/
86Eighty-Six/ˈeɪ ti sɪks/
87Eighty-Seven/ˈeɪ ti ˈsɛvən/
88Eighty-Eight/ˈeɪ ti eɪt/
89Eighty-Nine/ˈeɪ ti naɪn/
90Ninety/ˈnaɪn ti/
91Ninety-One/ˈnaɪn ti wʌn/
92Ninety-Two/ˈnaɪn ti tu/
93Ninety-Three/ˈnaɪn ti θri/
94Ninety-Four/ˈnaɪn ti fɔr/
95Ninety-Five/ˈnaɪn ti faɪv/
96Ninety-Six/ˈnaɪn ti sɪks/
97Ninety-Seven/ˈnaɪn ti ˈsɛvən/
98Ninety-Eight/ˈnaɪn ti eɪt/
99Ninety-Nine/ˈnaɪn ti naɪn/
100One hundred/wʌn ˈhʌndrəd/
Bảng số đếm tiếng Anh từ 1-100
Bảng số đếm trong tiếng Anh từ 1-100

Cách đọc số đếm tiếng Anh chính xác nhất

Cách đọc số đếm tiếng Anh từ 1-100

Lưu ý, số 0 có nhiều cách phát âm khác nhau, nhưng “zero” phổ biến nhất. Cách nói “Oh” tương tự khi diễn đạt nguyên âm O, được dùng khi muốn đọc nhanh số điện thoại hoặc một chuỗi số. Chẳng hạn “room 801” (phòng 801) được đọc là “room eight-oh-one”.

Với “naught”, từ này được dùng để diễn đạt một số thập phân. Chẳng hạn “0,05%” có thể đọc là “nought point nought five percent”. Trong khi đó, “nil” biểu thị tỷ số trận đấu. Ví dụ, một trận bóng có tỷ số 2-0 được đọc là “two-nil”.

Từ 20 trở đi, các số hàng chục luôn kết thúc bằng đuôi “ty”. Ta có: 30 = Thirty, 40 = Forty (chú ý không còn chữ “u” trong “four”), 50 = Fifty, 60 = Sixty, 70 = Seventy, 80 = Eighty, 90 = Ninety.

Với các số còn lại, quy tắc đếm được xây dựng khi kết hợp nhiều từ vựng với nhau. Bạn lấy cách nói hàng chục của số bên trái, kết hợp với cách nói hàng đơn vị của số bên phải. Ví dụ:

81 = Eighty-one, 29 = Twenty-nine, 42 = Forty-two, 67 = Sixty-seven, 56 = Fifty-six, 33 = Thirty-three.

Cách đọc những số đếm lớn

Trong tiếng Anh, dấu phẩy được dùng để phân tách các nhóm có ba chữ số. Ta có: 100 = One hundred, 1,000 = One thousand, 10,000 = Ten thousand, 100,000 = One hundred thousand, 1,000,000 = One million.

Với những số phức tạp, bạn chia nhỏ chúng thành các hàng nghìn, trăm, chục và vận dụng cách đếm được đề cập ở trên. Chẳng hạn:

  • 135 = One hundred and thirty-five
  • 832 = Eight hundred and thirty-two
  • 7,411 = Seven thousand, four hundred and eleven
  • 2,668 = Two thousand, six hundred and sixty-eight
  • 531,900 = Five hundred and thirty-one thousand, nine hundred
  • 309,524 = Three hundred and nine thousand, five hundred and twenty-four

Trong trường hợp khi bạn muốn dùng số đếm trong tiếng anh để nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số

Five nines = 5 số 9,
6 zeros = 6 số 0

Bên cách đó, những số dưới đây khi thêm “S” sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà trở thành một cách nói ước chừng, nên nhớ là bạn phải có từ “OF” đằng sau:

  • TENS OF = hàng chục..
  • DOZENS OF = hàng tá…
  • HUNDREDS OF = hàng trăm
  • THOUSANDS OF = hàng ngàn
  • MILLIONS OF = hàng triệu
  • BILLIONS OF = hàng tỷ

Cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh

Ngoài cách đọc số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 như thế nào, thì việc sử dụng số đếm trong tiếng Anh vào từng trường hợp như thế nào cho đúng cũng là điều mà các bạn cần chú ý. Nên phần thông tin dưới đây Apaxfranklin.com sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh một cách chính xác nhất nhé:

Đếm số lượng

Ex: His family has five people. (Gia đình anh ấy có 5 người.)

I have nine pencils. (Tôi có 9 cái bút chì.)

Số điện thoại

Ex: My phone number is zero-nine-five-six, nine-one-seven, two-four-eight. (Số điện thoại của tôi là: 0956.917.248)

Độ tuổi

Ex: I am twenty-seven years old. (Tôi 27 tuổi.)

Năm

Ex: She was born in nineteen sixty-two. (Cô ấy sinh năm 1962.)

Lưu ý:

– Chúng ta chia năm ra từng cặp, ví dụ năm 1971 được đọc là nineteen seventy-one. Quy tắc này áp dụng cho đến năm 1999. Từ năm 2000 chúng ta phải nói two thousand (2000), two thousand and one (2001)…

– Thay vì nói One Hundred, bạn có thể nói A hundred. Ví dụ số 132 được đọc là one hundred and thirty-two hoặc a hundred and thirty-two.

– Quy tắc tương tự áp dụng cho một nghìn (a thousand) và một triệu (a million)

– Nhưng không được nói “two thousand a hundred and fifty” (2,150) mà phải nói two thousand one hundred and fifty.

– Bạn cần sử dụng dấu gạch ngang (-) khi viết số từ 21 đến 99.

– Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấu phẩy để chia từng nhóm ba số. Ví dụ: 2000000 (2 million) thường được viết là 2,000,000.

Trên đây là tất cả những hướng dẫn về các đọc, viết số thứ tự, số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 một cách đầy đủ nhất. Mong rằng sau khi đọc xong bài viết này các bạn có thể dễ dàng sử dụng những con số trong tiếng Anh đúng với từng trường hợp trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài tập tiếng Anh của mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang