Với những bạn bắt đầu học về động từ Remind thì thường có những câu hỏi: remind là gì, sau remind là gì, remind đi với giới từ gì, remind to v hay ving,…nên bài viết dưới đây Apaxfranklin.com sẽ hướng dẫn các bạn “nằm lòng” cách dùng, cấu trúc Remind trong tiếng Anh, kèm một số bài tập ứng dụng để các bạn có thể nhớ được bài lâu hơn.
Nào đầu tiên trong bài viết chúng ta cùng tìm hiểu Remind là gì và chức năng của nó như thế nào nhé!
Remind là gì?
Để hiểu và nắm rõ cấu trúc cũng như cách dùng remind trong tiếng Anh, trước tiên chúng ta phải biết remind là gì.
Remind có ý nghĩa là sự nhắc nhở, được sử dụng khi chủ thể/ người nói muốn nhắc nhở ai đó làm một việc gì hay về một vấn đề nào đó đã từng xảy ra. Động từ này có 2 chức năng chính, đó là:
- Nhắc nhở, khiến ai đó khơi gợi, hay nhớ lại vấn đề nào đó.
- Giúp người nói hồi tưởng lại vấn đề trong quá khứ.
Ví dụ:
This sort of weather reminds me of my home.
Kiểu thời tiết này gợi tôi nhớ về nhà.
Please remind her to lock the door.
Làm ơn nhắc nhở cô ấy khóa cửa.
Remind là ngoại động từ (transitive verb), do đó luôn đi kèm với Đại từ chỉ người, và có thể được chia tùy theo chủ ngữ và thì của câu.
Cấu trúc, cách dùng của Remind trong tiếng Anh
Sau khi tìm hiểu remind là gì? tiếp sau đây chúng ta sẽ đến với các cấu trúc, cách dùng thường gặp nhất của chúng nhé.
Dạng 1: Cấu trúc Remind kết hợp cùng động từ nguyên thể có “To”
S + Remind + O + to Vinf…
→ Cấu trúc Remind trong câu dùng để nhắc nhở người nào đó làm việc gì mà vô tình khiến họ lãng quên.
Ví dụ:
– Please remind her to lock the door
Làm ơn nhắc nhở cô ấy khóa cửa
– Please remind him to do his homework
Làm ơn nhắc nhở anh ấy làm bài tập về nhà
Dạng 2: Remind kết hợp với mệnh đề
S + Remind + that + S + V…
→ Cấu trúc Remind trong câu dùng để nói về một sự thật.
Ví dụ:
– Adam reminded that she hasn’t sent report to him the last day.
Adam đã nhắc nhở rằng cô ấy đã không gửi bản báo cáo cho anh ấy vào ngày hôm qua.
– My friend reminded me that we have a match on tomorrow.
Bạn của tôi nhắc tôi rằng chúng tôi có một trận đấu vào ngày mai.
– My mom reminded me that I have to go home early.
Mẹ tôi nhắc nhở tôi rằng tôi phải về nhà sớm.
Dạng 3: Remind kết hợp với giới từ “About”
S + Remind + about + Ving…
→ Cấu trúc này dùng để miêu tả một việc làm chưa xảy ra, một nhiệm vụ hoặc hoạt động cần phải làm.
Ví dụ:
– My teacher reminds us the exam next week.
Giáo viên nhắc nhở chúng tôi về việc kì thì tuần sau.
– Loan did not remind me about bringing swimsuits to the party.
Loan không nhắc tôi về việc mang theo đồ bơi tới bữa tiệc.
Dạng 4: Remind kết hợp với giới từ “Of”
S + Remind + of + N/ Ving…
→ Cấu trúc Remind dưới câu sử dụng để nói về việc khiến người nói/ người nghe hồi tưởng lại chuyện xảy ra dưới quá khứ hoặc nhớ lại về các điều vô tình lãng quên dưới hiện tại.
Ví dụ:
– Please remind me of your address.
Làm ơn nhắc tôi địa chỉ của bạn.
→ Cấu trúc Remind kết hợp với giới từ Of confd có nghĩa chỉ sự giống nhau hay sự tương đồng với ai/ cái gì.
Ví dụ:
– He reminds me of his father.
Anh ấy liên tưởng tôi giống bố của anh ấy.
– Kim reminded me of my girlfriend.
Kim liên tưởng tôi giống bạn gái của tôi
Dạng 5: Cấu trúc Remind dùng để nhắc nhở
May I Remind…
→Áp dụng cấu trúc Remind này để nhắc nhở ai đó, đặc biệt là người lạ lần đầu gặp mặt, hay một nhóm người hoặc các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Ví dụ:
– May I remind all customers that the plane is about to depart.
Nhắc tất cả hành khách máy bay sắp khởi hành.
– May I remind Tom not to forget his luggage.
Tôi có thể nhắc Tom đừng quên hành lý của mình.
Phân biệt Remind và Remembe
Có một động từ mà rất nhiều người học tiếng Anh hay nhầm lẫn với “remind” đó chính là “remember”, vậy hai từ này khác nhau như thế nào? Dưới đây Apaxfranklin.com sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt.
Sự khác nhau về mặt ngữ nghĩa giữa remind và remember
– Remind /rɪˈmaɪnd/: Nhắc;
– Remember /rɪˈmem.bər/: Nhớ.
Động từ remember mang nghĩa là: nhớ, nhớ lại, hồi tưởng. Nếu ta “remember” một người hoặc một sự kiện nào ở quá khứ nghĩa là trí óc ta vẫn còn ấn tượng về người đó, sự kiện đó và ta có thể tưởng tượng ra được.
Ví dụ:
– I can’t remember the name of the girl that I met last night.
Tôi không thể nhớ tên cô gái mà tôi đã gặp đêm qua.
– Mike said that he couldn’t remember what the play was about.
Mike said that he couldn’t remember what the play was about.
Động từ remember thường không sử dụng với những thì tiếp diễn. Có thể sử dụng “-ing” hoặc động từ nguyên thể có “to” theo sau remember nhưng với ý nghĩa khác nhau.
Cấu trúc “Remember doing st“: nhớ đã làm việc gì, tức trí nhớ của ta có ấn tượng về việc đã làm trong quá khứ.
Ví dụ:
– I remember turning off the lights before leaving..
Tôi không thể nhớ tên cô gái mà tôi đã gặp đêm qua.
– I remember doing homework.
(Tôi nhớ làm bài tập về nhà.)
Khi muốn lưu ý hay nhắc nhở ai đó làm việc gì, không sử dụng động từ remember để diễn tả mà sử dụng remind.
Cấu trúc: remind someone of someone/st
Ví dụ:
This film reminds me of my grandmother.
(Bộ phim này làm tôi nhớ đến bà của tôi..)
Dad reminds me of leaving early.
(Bố nhắc tôi về sớm.)
Lưu ý: Không dùng cấu trúc “ remind someone of doing something “ .
Một cấu trúc remind khác được sử dụng là “remind someone that something” .
Ví dụ:
My mother reminded me that I must cook dinner.
(Mẹ tôi nhắc tôi rằng tôi phải nấu bữa tối.)
The director reminds us that we have a meeting next Monday.
(Giám đốc nhắc rằng chúng ta có một cuộc họp vào thứ Hai tới.)
Vậy là chúng ta đã khắc phục bài toán về cách dùng remind cũng như phân biệt được cách sử dụng remember và remind như thế nào rồi. Và dưới đây là các bài tập giúp bạn thực hành sử dụng cấu trúc Remind một cách thành thạo.
Bài tập về cấu trúc recommend và đáp án
Bài tập bổ trợ: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh
1. always / me / washing my car / reminds / My mom / about.
=> ………………………………………………………………………………………..
2. remind / me / Can / of / you / our homework?
=> ………………………………………………………………………………………..
3. to fill / reminds / that form / No one / them.
=> ………………………………………………………………………………………..
4. to show / remind / your ID / May / you / I / before entering the exam.
=> ………………………………………………………………………………………..
5. remind / need / Please / that / to go to school / I / me.
=> ………………………………………………………………………………………..
Đáp án chi tiết
1. My mom always reminds me about washing my car.
2. Can you remind me of our homework.
3. No one reminds them to fill that form.
4. May I remind you to show your ID before entering the exam.
5. Please remind me that I need to go to school.
Trên đây là những thông tin xoay quanh thắc mắc Remind là gì, cấu trúc Remind trong tiếng Anh,… mong rằng những thông tin này sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình