Trong tiếng Anh, cấu trúc when và while đều được sử dụng để mô tả những sự kiện, sự việc, tình huống xảy ra tại cùng một thời điểm. Tuy nhiên, chúng có cấu trúc và ý nghĩa sử dụng khác nhau. Hôm nay hãy cùng Apax Franklin tìm hiểu chi tiết về cấu trúc When và While trong tiếng Anh nhé
Khái niệm When và While trong tiếng Anh
– When/ while: khi/ trong khi là một liên từ (conjunction) được sử dụng để liên kết hai mệnh đề với nhau.
– Cấu trúc When và While trong tiếng Anh đều được dùng để mô tả, diễn đạt những sự việc, tình huống đang diễn ra trong cùng 1 thời điểm.
Ví dụ:
- When it rains, the streets get slippery. (Khi trời mưa, đường trơn trượt.)
- I’ll call you when I arrive at the airport. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến sân bay.)
- While I was studying for the exam, my roommate was listening to music. (Trong khi tôi đang học cho kì thi, bạn cùng phòng của tôi đang nghe nhạc.)
- While the children were playing outside, their parents were having a barbecue. (Trong khi trẻ em đang chơi ngoài trời, ba mẹ của chúng đang có một buổi nướng.)
When và while rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Và để tránh nhầm lẫn bạn có thể tìm hiểu cách sử dụng thông qua giải thích dưới đây:
1. Cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động này xảy ra gần như ngay sau hành động kia. Hành động chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
2. Cấu trúc while diễn tả 2 hành động xảy đồng thời, cùng lúc diễn ra hành động này thì hành động kia cũng diễn ra. Các hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài nhất định.
=> Vậy cấu trúc when và while có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau, các bạn hãy cùng đi vào chi tiết để xem cấu trúc và cách sử dụng của chúng như thế vào và lưu ý để phân biệt tránh nhầm lẫn nhé.
Cấu trúc When
Cấu trúc “when” thường được sử dụng với thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, tuy nhiên nó cũng có thể được sử dụng với các thì khác như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành tùy thuộc vào ngữ cảnh và thời điểm trong câu.
When thường đứng ở đầu câu, mệnh đề có chứa cấu trúc when là mệnh đề bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.
Khi được đặt ở đầu câu, mệnh đề chứa cấu trúc when ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Cấu trúc | Chức năng |
---|---|
When + present simple, + simple future / simple present | – Diễn tả mối liên quan giữa hành động và kết quả VD: – When I finish work,I’ll call you(Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi kết thúc công việc.) – When he arrives, we will start the meeting (Khi anh ấy đến, chúng tôi sẽ bắt đầu cuộc gặp gỡ) |
When + simple past, simple past | – Diễn tả 2 hành động xảy ra song song hoặc liên tiếp nhau, hành động này vừa dứt thì đến hành động kia VD: When I was young, I used to play soccer with my friends. (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi bóng đá với bạn bè.) |
When + simple past, past perfect | – Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ VD: When you arrived at the airport, we had waited for the bus for 4 hour (Khi bạn đến sân bay, chúng tôi đã chờ xe buýt trong 4 giờ.) |
When + past continuous, simple past | – Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào VD: When she was listening the radio, I went to walk ( Khi cô ấy đang nghe nhạc, tôi đã đi dạo) |
When + past perfect , simple past | – Diễn tả 2 hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ VD: – When I had cooked breakfast, my husband woke up. ( Khi tôi nấu đồ ăn sáng, chồng tôi thức dậy) – When I had finished my homework, I watched TV ( Khi tôi làm xong bài tập, tôi đã xem tivi) |
When + simple past, past continuous | – Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào VD: When the phone rang I was cooking dinner ( Tôi đang nấu bữa tối khi điện thoại reo.) |
When + simple past, simple present | – Diễn tả hành động đang diễn ra trong tương lai song song với mệnh đề chứa when VD: When I came home from the office, It’s rainny ( Khi tôi trở về từ văn phòng, trời mưa) |
Cách sử dụng When trong tiếng Anh
Cấu trúc When được sử dụng để chỉ ra thời điểm hoặc điều kiện xảy ra. Cụ thể, “when” có thể được sử dụng theo các cách sau:
Để chỉ ra thời điểm trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai:
- When I was young, I used to play soccer with my friends. (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi bóng đá với bạn bè.)
- I’ll call you when I finish work. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi kết thúc công việc.)
Để chỉ ra một sự việc xảy ra đồng thời với một sự việc khác:
- She was watching TV when I came in. (Cô ấy đang xem TV khi tôi vào.)
- He always listens to music when he’s working out. (Anh ấy luôn nghe nhạc khi tập thể dục.)
Để chỉ ra một điều kiện hoặc một sự việc sẽ xảy ra nếu một điều kiện được đáp ứng:
- I’ll go to bed when I’m tired. (Tôi sẽ đi ngủ khi tôi mệt.)
- When it rains, I usually stay at home. (Khi trời mưa, tôi thường ở nhà.)
Cấu trúc While
Cấu trúc “While” thường được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn hoặc quá khứ tiếp diễn để chỉ ra một sự việc đang diễn ra trong khi một sự việc khác đang diễn ra, tuy nhiên nó cũng có thể được sử dụng với các thì khác tùy thuộc vào ngữ cảnh và thời điểm trong câu.
Cấu trúc:
While + S + V, clause ( hoặc Clause while + S +V )
Ví dụ:
- While she was living in London, she worked as a teacher. (Trong thời gian cô ấy sống ở Luân Đôn, cô ấy làm giáo viên.)
- While the children were playing outside, I was preparing dinner. (Trong khi trẻ em đang chơi bên ngoài, tôi đang chuẩn bị bữa tối.)
Cách sử dụng While trong tiếng Anh
Ở trên apaxfranklin.com đã chia sẻ cấu trúc của While rồi dưới đây mình sẽ chia sẻ những các sử dụng của cấu trúc này để cách bạn nắm chắc nhé:
Để chỉ ra một sự việc đang diễn ra trong một khoảng thời gian dài:
- I often listen to music while I’m exercising. (Tôi thường nghe nhạc khi tập thể dục.)
- While I was waiting for the train, I read a book. (Trong lúc tôi đang đợi tàu, tôi đọc sách.)
Để chỉ ra một sự việc đang xảy ra cùng một lúc với một sự việc khác:
- I can’t hear you while the music is playing. (Tôi không thể nghe bạn khi nhạc đang phát.)
- Please don’t disturb me while I’m working. (Xin đừng làm phiền tôi khi tôi đang làm việc.)
Để chỉ ra một điều kiện đang xảy ra trong khi một sự việc khác đang diễn ra:
- I can’t go out while it’s raining. (Tôi không thể đi ra ngoài khi trời đang mưa.)
- While the computer is processing, you can do something else. (Trong khi máy tính đang xử lý, bạn có thể làm điều gì đó khác.)
- Please be quiet while I’m on the phone. (Xin đừng ồn ào trong khi tôi đang nói chuyện điện thoại.)
Bài tập về cấu trúc When và While kèm đáp án
Hãy cùng luyện tập thêm bài tập về cấu trúc when và while trong tiếng Anh để phân biệt giữa 2 cấu trúc này nhé:
Bài 1: Vận dụng những kiến thức đã học về cấu trúc when và while trong tiếng Anh hoàn thành bài tập dưới đây.
1. I was having breakfast____________the telephone rang.
2. ________they were cooking, somebody broke into their house.
3. He slept_________I cooked dinner.
4. _________you called, he picked up his cell phone.
5. I often visited my grandmother________I was a child.
6. They saw the promotional event_________they were on their way home.
7. The cat is sitting on the table__________he is writing his assignment.
8. Yesterday, someone snuck in_________we were asleep.
9. They encountered many problems__________they started the business.
10. He scratched his car_________he tried to wash away the stain.
Đáp án:
1. when | 2. while | 3. while | 4. when | 5. when |
6. when | 7. while | 8. while | 9. when | 10. when |
Bài 2: Chia động từ theo dạng đúng
1. When I (study)______hard for the exam, my crowd (pass) _ by to visit me.
2. When Lisa (do)_____a language course in French, she (visit)_____ the Paris.
3. Happily, when we (get up) ______yesterday, the rain (not, fall) _____4. While Sophia (play)_____the piano, her sister (walk)_____the dog.
4. While I (jog) in the park, I (see) _______the first signs of spring.
5. While my mother is cooking dinner, my grandmother (read)______ newspaper.
Đáp án:
1. was studying/passed
2. was doing/visited
3. got up/wasn’t falling
4. was playing/was walking
5. was jogging/saw
Bài 1. Điền “when” hoặc “while” vào chỗ trống trong câu sau:
- ______ I was walking to the store, I saw my neighbor.
- ______ I was cooking dinner, the phone rang.
- ______ I was studying for my exam, my roommate was watching TV.
- ______ we were playing soccer, it started to rain.
- ______ I was waiting for the bus, I listened to music.
Bài 2. Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc “when” hoặc “while”:
- _______ I was watching TV, my phone rang.
- She always listens to music _______ she’s jogging.
- I usually drink coffee _______ I’m working.
- We were at the park _______ the sun was setting.
- _______ he was walking his dog, he saw a rainbow.
Bài 3. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh với cấu trúc “while”:
- reading / was / book / I / a / when / he / came
- was / watching / I / TV / my / favourite / show / while
- the / sun / was / shining / we / were / playing / soccer
- they / were / dancing / when / the / music / stopped
- was / cooking / she / dinner / while / I / was / setting / the table
Bài 4. Điền từ “when” hoặc “while” vào chỗ trống:
- _______ I was shopping at the mall, I ran into my old friend.
- My brother always listens to music _______ he’s driving.
- We were having a great time _______ we were at the beach.
- _______ I was running in the park, I saw a group of deer.
- _______ my sister was sleeping, I cleaned the house.
Trên đây là tổng hợp các kiến thức bạn cần nhớ về cấu trúc when và while trong tiếng Anh và một số bài tập để bạn luyện tập. Hi vọng sẽ giúp bạn nắm rõ hơn và làm tốt các dạng bài tập về cấu trúc này. Tránh mất điểm đáng tiếc khi nhầm lẫn các cấu trúc này trong quá trình học tiếng Anh nhé!