Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn từ A-Z

thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì phổ biến trong các bài thi Toeic, hoặc Ielts và ngay cả giao tiếp. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn loay hoay trong việc sử dụng chúng. Nhằm giúp bạn nhanh chóng tiếp cận được với cấu trúc thì này, trong bài viết dưới đây Apaxfranklin.com sẽ hướng dẫn chi tiết cách dùng cũng như các trường hợp đặc biệt của thì hiện tại tiếp diễn để bạn nắm rõ!

Khái quát về thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được hiểu là bạn đang nói những sự vật, những sự việc nó đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc đang diễn ra xung quanh thời điểm mà bạn đang nói về nó. Và hành đó chắc chắn chưa kết thúc, nó đang tiếp diễn và có thể tiếp diễn tiếp ở tương lai.

Trước khi đi sâu vào thì hiện tại tiếp diễn, chúng tôi sẽ cho bạn một vài ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn để bạn làm quen nhé:

  • I am eating ice-cream at the park with my boyfriend. (Tôi đang ăn kem ở công viên cùng với bạn trai.)
  • I am doing my homework for tomorrow. (Tôi đang làm bài tập về nhà của tôi cho ngày mai.)
  • I am cooking lunch with my parents. (Tôi đang nấu ăn cùng với bố mẹ của tôi.)

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Mỗi câu, mỗi thì trong tiếng anh đều có cấu trúc của riêng nó. Thì hiện tại tiếp diễn cũng như vậy. Dưới đây là những cấu trúc của thì hiện tại các bạn nên nắm chắc để vận dụng cho đúng

Đối với câu khẳng định

S + be (is/am/are) + V-ing + O

Lưu ý: Trong tiếng anh có đại từ nhân xưng, danh từ số ít và danh từ số nhiều. Vậy chủ ngữ nào sẽ đi với is/ am/ are?

1. “I” luôn đi với “am”: I am V-ing

Ví dụ: I am eating/ cooking/ reading books/ studying…

2. He/ She/ It và danh từ riêng số ít, danh từ riêng không đếm được sẽ đi cùng với “is”

Ví dụ:

  • He is taking a shower in the bathroom.  (Anh ấy đang tắm trong nhà tắm.)
  • She is shopping at the mall. (Cô ấy đang đi mua sắm tại trung tâm thương mại.)

3. You/ We/ They/ danh từ riêng số nhiều đi cùng với “are”

Ví dụ:

  • They are planting trees. (Họ đang trồng cây)
  • We are going to the cinema to see a movie. (Chúng tôi đang đi xem phim ở rạp.)

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn Đối với câu phủ định

S + is/am/are + not + V-ing + O

Lưu ý: Tại dạng phủ định, có nhiều câu hoặc bài viết sẽ viết tắt ở dạng 

  • Is not = isn’t
  • Are not = aren’t

Dạng viết tắt này không làm thay đổi ý nghĩa câu văn

Đối với câu hỏi

Câu hỏi tại dạng thì hiện tại tiếp diễn được chia thành 2 loại:

1. Câu nghi vấn với trợ động từ đứng đầu ( câu hỏi Yes or No)

Is/Am/Are + S + V-ing + O?

Câu trả lời cho câu hỏi này:

  • Yes, S + be( is, am, are).
  • No, S + be(is, am, are).

Ví dụ:

  • Are you reading the manga conan? (Bạn đang đọc truyện tranh conan đúng không?)
  • Yes, I am.

2. Câu hỏi có từ hỏi (wh)

Bạn chỉ cần thêm what trước cấu trúc của câu hỏi có trợ động từ. Câu trả lời sẽ trả lời ở dạng khẳng định hoặc phủ định.

Lưu ý: Trong thì hiện tại tiếp diễn, không phải động từ nào cũng có thể chia ở dạng V-ing. Có một số trường hợp đặc biệt bạn phải giữ nguyên dù trong thì hiện tại tiếp diễn.

 Những động từ không chia ở dạng thì hiện tại tiếp diễn

1. want
2. like
3. love
4. prefer
5. need
6. believe
7. contain
8. taste
9. suppose
10. remember
11. realize
12. understand
13. depend
14. seem
15. know
16. belong
17. hope
18. forget
19. hate
20. wish
21. mean
22. lack
23. appear
24. sound

Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trạng từ chỉ thời gian

  • Now/ right now (ngay bây giờ)/ at the moment (ngay lúc này)/ at present (hiện tại)
  • It’s + giờ cụ thể + now

Một số động từ đứng đầu câu

  • Look!
  • Watch!
  • Listen!
  • Keep silent!
  • Watch out!
  • Look out!

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn là như thế nào?

thì hiện tại tiếp diễn: các kiến thức liên quan
Cách dùng từ hiện tại tiếp diễn

Mỗi thì đều có những cách dung khác nhau, ở hoàn cảnh khác nhau đem lại cách dùng cấu trúc câu cũng khác nhau. Sau đây là những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)
  • We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)

2. Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói

Ví dụ: I’m quite busy these days. I’m playing video games. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)

Tại thời điểm người nói “tôi đang chơi game” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.

Ví dụ: I am looking for a ring. (Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)

Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra

3. Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó

Ví dụ: I am going to China tomorrow. (Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)

Hành động sang Trung Quốc chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.

4. Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

Ví dụ:

  • He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa).
  • She is always coming late (cô ấy luôn đến muộn).

Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Cách chia V-ing trong hiện tại tiếp diễn

Trong quá trình sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác trong tiếng Anh, bắt buộc chúng ta sử dụng V-ing. Cụ thể quy ước đó là:

V (động từ) + ING = Đang diễn ra hành động đó

Thông thường, ta chỉ cần thêm ING vào sau động từ, tuy nhiên có một số trường hợp đặc biệt dưới đây bạn nên lưu ý

Với động từ tận cùng là chữ “e”

Với động từ tận cùng là chữ “e“, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • leave – leaving
  • ride – riding
  • come – coming

Lưu ý quan trọng: Nếu tận cùng là “ee”, bạn chú ý rằng quy tắc thêm ING ở đây là ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường nhé!

Với động từ tận cùng là chữ “ie”

Với động từ tận cùng là chữ “e”, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là “ie” đổi thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • lie – lying
  • die – dying

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm
Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • stop – stopping
  • get – getting
  • put – putting

Lưu ý các trường hợp ngoại lệ:

  • begging – beginning
  • travel – travelling
  • prefer – preferring
  • permit – permitting

Các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây

1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35.

2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much.

3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.

4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.

5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.

Đáp án bài 1:

CâuLỗi saiSửa
1– studied
– was planning
– am studying
– am planning
2– have been working
– was
– loved
– am working
– is
– love
3– learnt
– is forcing
– am learning
– forces
4– called
– have celebrated
– am calling
– are celebrating
5– rose– is rising

Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Be careful! The motorbike _____ (go) so fast.

2. Listen! Someone _____ (cry) in the next door.

3. My sister _____ (sit) next to the handsome boy over there at present?

4. Now they _____ (try) to pass the subject

5. It’s 11 o’clock, and my parents _____ (cook) dinner in the kitchen.

6. Keep silent! You _____ (talk) so loudly.

7. I _____ (not stay) at school at the moment.

8. Now she _____ (lie) to her father about her bad marks.

9. At present they _____ (travel) to Lon Don.

10. He _____ (not work) in his bedroom now.

Đáp án bài 2:

1. is going

2. is crying

3. Is…sitting?

4. are trying

5. are cooking

6. are talking

7. am not staying

8. is lying

9. are traveling

10. is not working

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn, chia động từ thích hợp

This is Mr. Kenny. He _____ (be) a primary school teacher in the center town. He _____ (teach) Japanese and Music. Now, he _____ (teach) music. He _____ (live) in Los Angeles with his family at present. He _____ (be) married to Lily, who is Canadian. They _____ (have) 3 childrens. Although Mr. Kenny _____ (speak) English as well as Japanese, he _____ (not/teach) English.

Đáp án bài 3:

1. is

2. teaches

3. is teaching

4. is living

5. is

6. have

7. speaks

8. doesn’t teach

Bài 4. Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn

1. My/ mother/ water/ some plants/ the/ garden.

2. My/ brother/ clean/ floor/.

3. in the street/ John and Peter/ play/ at the moment

4. The sun/ shine/ and/ sunbathe/ They

5. I/ in Hastings/ learn English/ this winter.

Đáp án bài 4:

1. My mother is watering some plants in the garden.

2. My brother is cleaning the floor.

3. Tam and Trung are playing in the street at the moment.

4. The sun is shining and They are sunbathing.

5. I am learning English in Hastings this winter.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn được Apax Franklin tổng hợp và trình bày lại. Chúng tôi làm việc với mục tiêu ươm mầm tương lai, nên chúng tôi luôn tự tin về kiến thức mình đem lại cho bạn luôn là chính xác, dễ hiểu nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang